net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 30/06: Nhịp tăng tiếp tục

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 30/06: Nhịp tăng tiếp tụcTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 30/06/2021, VN-Index tăng điểm tích cực và đã vượt lên ngưỡng Fibonacci...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 30/06: Nhịp tăng tiếp tục Phân tích kỹ thuật phiên chiều 30/06: Nhịp tăng tiếp tục

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 30/06: Nhịp tăng tiếp tục

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 30/06/2021, VN-Index tăng điểm tích cực và đã vượt lên ngưỡng Fibonacci Projection 100% (tương đương vùng 1,390-1,410 điểm). Tuy nhiên, chỉ số tiếp tục gặp thử thách tại trendline bắt đầu từ tháng 02/2021.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 30/06/2021, VN-Index tăng điểm tích cực và đã vượt lên ngưỡng Fibonacci Projection 100% (tương đương vùng 1,390-1,410 điểm). Tuy nhiên, chỉ số tiếp tục gặp thử thách tại trendline bắt đầu từ tháng 02/2021.

Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch đang sụt giảm trong phiên sáng chứng tỏ nhà đầu tư vẫn đang khá thận trọng khi chỉ số tiến đến mức cao mới. Đường Middle sẽ là hỗ trợ cho VN-Index nến chỉ số này bất ngờ xuất hiện rung lắc trở lại.

Chỉ báo Relative Strength Index đang tiến vào vùng quá mua (overbought) và đang hướng đến đỉnh cũ liền kề. Chỉ báo MACD vẫn duy trì trên đường tín hiệu (signal line), qua đó thể hiện tình hình vẫn khá khả quan.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 30/06/2021, HNX-Index tiếp tục giằng co trên đường Middle khi tiến gần vùng kháng cự 330-340 điểm (Fibonacci Projection 100%). Mẫu hình nến Doji thể hiện sự phân vân của nhà đầu tư về triển vọng của chỉ số này.

Cùng với đó, khối lượng giao dịch cũng tiếp tục sụt giảm cho thấy sự thận trọng từ nhà đầu tư khi ở gần vùng kháng cự. Tuy nhiên, chỉ báo MACD và chỉ báo Relative Strength Index vẫn tích cực nên tình hình vẫn chưa bi quan.

Hiện tại, khối lượng giao dịch cần phục hồi trở lại và duy trì ổn định ở mức cao để VN-Index có thể chinh phục được vùng 330-340 điểm.

PNJ (HM:PNJ) - CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận

Trong phiên giao dịch ngày 30/06/2021, giá PNJ phục hồi sau khi test thành công vùng 96,000-98,000 (đỉnh cũ lịch sử tháng 03/20218 và đường SMA 50 ngày). Điều này cho thấy nhà đầu tư đang khá lạc quan về triển vọng của cổ phiếu này.

Cùng với đó, dòng tiền của cổ phiếu đang có dấu hiệu cải thiện dần khi khối lượng giao dịch đang quay trở lại mức trung bình 20 phiên. Thêm vào đó, chỉ báo MACD cũng xuất hiện tín hiệu mua mới nên tình hình đang khá tích cực.

Nếu đà tăng vẫn được duy trì thì nhiều khả năng cổ phiếu sẽ tiến tới vùng 115,000-117,000 (tương đương ngưỡng Fibonacci Retracement 161.8%).

VHM - CTCP Vinhomes (HM:VHM)

Trong phiên sáng ngày 30/06/2021, giá cổ phiếu VHM đã vượt lên trên cận trên của kênh xu hướng dài hạn (bắt đầu từ tháng 04/2020). Khối lượng giao dịch phục hồi trong những ngày gần đây cho thấy dòng tiền đang quay trở lại.

Nếu giá cổ phiếu có thể vượt hoàn toàn được kháng cự này thì mục tiêu tiếp theo mà VHM hướng đến sẽ là ngưỡng Fibonacci Retracement 161.8% (tương đương vùng 130,000-133,000).

Chỉ báo MACD tiếp tục tăng. Chỉ báo Relative Strength Index phục hồi tích cực sau khi về test trendline giảm trung hạn. Những tín hiệu này cùng ủng hộ cho khả năng tăng giá của VHM.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán