net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 30/09: Tiếp tục giằng co

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 30/09: Tiếp tục giằng coTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 30/09/2021, VN-Index tăng điểm nhẹ sau khi về test hỗ trợ trong các phiên...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 30/09: Tiếp tục giằng co Phân tích kỹ thuật phiên chiều 30/09: Tiếp tục giằng co

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 30/09: Tiếp tục giằng co

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 30/09/2021, VN-Index tăng điểm nhẹ sau khi về test hỗ trợ trong các phiên trước đó. Mục tiêu mà chỉ số hướng sẽ có thể là vùng đỉnh cũ tháng 08/2021 (tương đương vùng 1,360-1,380 điểm). Chỉ số tiếp tục giằng co khi tạm dừng với cây nến có thân nhỏ.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 30/09/2021, VN-Index tăng điểm nhẹ sau khi về test hỗ trợ trong các phiên trước đó. Mục tiêu mà chỉ số hướng sẽ có thể là vùng đỉnh cũ tháng 08/2021 (tương đương vùng 1,360-1,380 điểm). Chỉ số tiếp tục giằng co khi tạm dừng với cây nến có thân nhỏ.

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch vẫn duy trì ở mức thấp (dưới mức trung bình 20 phiên gần nhất) trong những ngày gần đây. Điều này cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang khá thận trọng.

Đường SMA 50 ngày, đường SMA 100 ngày và trendline tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 07/2021) sẽ là các mức hỗ trợ nếu chỉ số xuất hiện điều chỉnh trở lại.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch ngày 30/09/2021, HNX-Index tăng điểm tích cực sau khi về test ngưỡng Fibonacci Projection 50% và hiện đang hướng đến ngưỡng Fibonacci Projection 61.8%.

Chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD tiếp tục giảm sau khi cho bán trước đó . Điều này cho thấy rủi ro tiếp tục sụt giảm là vẫn còn.

Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch duy trì ở mức thấp phản ánh sự thận trọng của các nhà đầu tư về triển vọng của HNX-Index trong giai đoạn hiện tại.

POW (HM:POW) - Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP

Trong phiên sáng ngày 30/09/2021, giá cổ phiếu test lại vùng 12,000-12,500 (đường SMA 200 ngày và đỉnh cũ liền kề trước đó). Tại đây còn có sự hiện diện của ngưỡng Fibonacci Retracement 50% và 38.2%.

Khối lượng giao dịch bứt phá mạnh trong phiên giao dịch trước đó (vượt xa mức trung bình 20 ngày) chứng tỏ dòng tiền đang quay trở lại. Nếu trạng thái này vẫn được duy trì thì khả năng bứt phá mạnh sẽ khá cao.

Bên cạnh đó, chỉ báo MACD cũng đã tạm thời vượt đường signal. Nếu chỉ báo Stochastic Oscillator cũng cho tín hiệu mua trở lại thì tình hình sẽ khả quan hơn.

PSH - CTCP Thương mại Đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu

Giá cổ phiếu PSH vẫn đang bị kháng cự là đường SMA 50 ngày kìm hãm đà tăng. Cụ thể, sau khi test đường này vào ngày 23/09/2021, PSH lập tức đảo chiều. Điều này cho thấy lực bán vẫn đang xuất hiện tại kháng cự trên.

Hiện tại, giá cổ phiếu PSH có thể về lại gần đáy cũ tháng 12/2020 (tương đương vùng 16,500-17,500). Vùng này sẽ tiếp tục hỗ trợ tốt cho giá nếu quá trình sụt giảm còn diễn ra.

Khối lượng giao dịch đang nằm dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy nhà đầu tư đang thận trọng trở lại.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán