net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phát triển Nhà Khánh Hòa được chấp thuận lên sàn UPCoM

AiVIF - Phát triển Nhà Khánh Hòa được chấp thuận lên sàn UPCoMSở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) chấp thuận cho CTCP Phát triển Nhà Khánh Hòa với mã chứng khoán PTN giao...
Phát triển Nhà Khánh Hòa được chấp thuận lên sàn UPCoM Phát triển Nhà Khánh Hòa được chấp thuận lên sàn UPCoM

AiVIF - Phát triển Nhà Khánh Hòa được chấp thuận lên sàn UPCoM

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) chấp thuận cho CTCP Phát triển Nhà Khánh Hòa với mã chứng khoán PTN giao dịch trên sàn UPCoM.

Số lượng đăng ký giao dịch hơn 5.8 triệu cp, tương ứng vốn điều lệ hơn 58 tỷ đồng.

PTN được thành lập ngày 08/01/1998, với tiền thân là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc UBND tỉnh Khánh Hòa, hoạt động trong lĩnh vực thi công xây lắp và kinh doanh nhà.

Từ tháng 10/2010-06/2011, Công ty được chuyển giao nguyên trạng từ UBND tỉnh Khánh Hòa về làm công ty con của Tổng Công ty Sông Hồng.

Từ tháng 7/2011-6/2015, Công ty tiếp tục được chuyển giao về làm công ty thành viên của Tập đoàn Sông Đà.

Ngày 01/07/2016, Công ty đã cổ phần hóa thành công và chính thức đổi tên thành CTCP Phát Triển Nhà Khánh Hòa. Hiện, cổ đông Nhà nước đang nắm giữa 36% vốn tại PTN - tương ứng 2.088 triệu cp.

Tại ngày 24/05/2022, danh sách cổ đông lớn của PTN bao gồm CTCP Du lịch - Khoáng nóng Nha Trang Seafoods F17, nắm giữ hơn 2.7 triệu cp (tỷ lệ 46.56%); Tổng Công ty Sông Đà - CTCP nắm hơn 2 triệu cp (36%); bà Đào Thị Minh Hương - Thành viên HĐQT sở hữu hơn 528 ngàn cp (9.1%).

Nguồn: PTN

Hiện nay, PTN đang tập trung vào 2 lĩnh vực kinh doanh chính gồm phát triển dự án bất động sản và xây lắp các công trình và cho thuê.

Về kết quả kinh doanh, doanh thu thuần năm 2021 của PTN đạt hơn 6.8 tỷ đồng, giảm gần 70% so với năm 2020; lỗ sau thuế 2.3 tỷ đồng (năm 2020 lỗ gần 3.8 tỷ đồng).

Kết quả kinh doanh và kế hoạch năm 2022 của PTN. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: PTN, AiVIF tổng hợp

Theo lý giải của PTN, trong năm 2020 và 2021, do những khó khăn của nền kinh tế nói chung và ngành bất động sản nói riêng, các khoản doanh thu của Công ty không thể bù đắp được tổng chi phí hoạt động kinh doanh. Điều này dẫn đến lỗ sau thuế trong 2 năm 2020, 2021.

Trong 6 tháng đầu năm 2022, doanh thu của PTN đạt hơn 2.4 tỷ đồng, thực hiện hơn 4% kế hoạch năm 2022; lỗ sau thuế hơn 1 tỷ đồng. 

Năm 2022, PTN đặt mục tiêu doanh thu đạt hơn 47.7 tỷ đồng, tăng gần 564% so với thực hiện năm 2021; lợi nhuận sau thuế hơn 800 triệu đồng, so với mức gần 2.3 tỷ đồng năm trước.

Trên cơ sở kế hoạch kinh doanh năm 2022 và kết quả đạt được trong 6 tháng đầu năm, PTN cho biết Công ty sẽ tiếp tục đẩy mạnh hoàn thiện các thủ tục pháp lý cũng như tiến độ thi công các công trình, phấn đấu hoàn thành 40-50% kế hoạch như ĐHĐCĐ đã được thông qua.

Nguyên nhân Công ty không hoàn thành kế hoạch kinh doanh năm 2022 là do trong 6 tháng cuối năm, PTN đánh giá những khó khăn ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận bao giồm thời gian xây dựng nhà trên đất nền đã bán giai đoạn 1 còn lại rất ít, bắt đầu tháng 9, 10, 11 là tháng mưa bão nên Công ty không triển khai xây dựng được. Điều này ảnh hưởng đến tiến độ thi công Công trình. Ngoài ra, đối với khâu xây dựng bên ngoài, Công ty tiếp tục giải ngân theo tiến độ thi công.

Thế Mạnh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán