net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

PNJ lãi 223 tỷ đồng quý II, lợi nhuận tháng 6 giảm 36%

AiVIF.com -- Trong tháng 6, CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (HM:PNJ) ghi nhận doanh thu thuần đạt 1.011 tỷ, lợi nhuận sau thuế 51 tỷ; giảm lần lượt 17,5% và 36% so với cùng kỳ...
PNJ lãi 223 tỷ đồng quý II, lợi nhuận tháng 6 giảm 36% © Reuters.

AiVIF.com -- Trong tháng 6, CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (HM:PNJ) ghi nhận doanh thu thuần đạt 1.011 tỷ, lợi nhuận sau thuế 51 tỷ; giảm lần lượt 17,5% và 36% so với cùng kỳ năm trước vì tình hình dịch bệnh COVID-19 và giãn cách xã hội tại các địa phương, đặc biệt là tâm dịch TP HCM (HM:HCM).

Tính riêng quý II, PNJ đạt 4.455 tỷ đồng doanh thu, 223 tỷ đồng lãi sau thuế; tăng lần lượt 62% và 597% so với mức nền thấp của cùng kỳ năm ngoái.

Dưới tác động của dịch COVID-19, từ đầu tháng 4 năm ngoái, Việt Nam đã phải thực hiện cách ly xã hội cả nước trong hai tuần và nhiều tỉnh, thành lớn phải giãn cách xã hội tiếp tới hết tháng đã khiến PNJ báo lỗ 89 tỷ tháng 4/2020. Trước đó, tháng 3/2020, lãi sau thuế của PNJ đã giảm 34% dưới ảnh hưởng của đợt dịch đầu tiên trong nước.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, PNJ ghi nhận doanh thu thuần đạt 11.637 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 736 tỷ đồng; tăng lần lượt 50% và 67% với sự tăng trưởng đều của các kênh bán hàng, đặc biệt là bán lẻ. Doanh thu kênh lẻ 6 tháng đầu năm, tăng 46,8% so với cùng kỳ năm trước. PNJ cho biết sự tăng trưởng của kênh này đến từ kênh online tăng trưởng 317%; các chương trình marketing; việc nâng cấp mô hình các cửa hàng bán lẻ và cải tiến sản phẩm, phát triển thương hiệu Style by PNJ, liên kết hợp tác với Pandora. Trong 6 tháng đầu năm, doanh thu kênh sỉ nửa đầu năm tăng 28,6% và doanh thu vàng miếng tăng trưởng gần 73% so với cùng kỳ năm ngoái.

Biên lợi nhuận gộp trong tháng 6 đạt 19,9% tương đương với mức 20% cùng kỳ 2020. Luỹ kế 6 tháng, biên lợi nhuận gộp của PNJ đạt 18,6%, giảm nhẹ so với mức 19,7% của 2020 do tỷ trọng vàng miếng tăng mạnh.

Năm nay, PNJ đặt mục tiêu 21.006 tỷ đồng doanh thu thuần, gần 1.230 tỷ đồng lãi sau thuế. Như vậy, doanh nghiệp đã đạt 55% kế hoạch doanh thu và 60% mục tiêu lợi nhuận cả năm.

Trong tháng 6, PNJ đã mở thêm 2 cửa hàng PNJ Gold và đóng 8 cửa hàng PNJ Silver. Lũy kế 6 tháng, PNJ đã mở mới 12 cửa hàng PNJ Gold, đóng 14 cửa hàng PNJ Silver, 1 cửa hàng CAO. Tính tới cuối tháng 6, PNJ có 311 cửa hàng PNJ Gold, 19 cửa hàng PNJ Silver, 3 cửa hàng CAO, 3 cửa hàng PNJ ART, 1 cửa hàng Style và 69 cửa hàng PNJ Watch theo mô hình S-i-S.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán