net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

PXI báo lỗ quý thứ 2 liên tiếp sau hủy niêm yết

Với việc lỗ tiếp 2,8 tỷ trong quý 4/2022, PXI đã có quý lỗ thứ 11 trong 3 năm gần nhất (ngoại trừ quý 2/2022 lãi 1,44 tỷ). CTCP Xây dựng công nghiệp và Dân dụng Dầu khí (Mã PXI -...
PXI báo lỗ quý thứ 2 liên tiếp sau hủy niêm yết PXI báo lỗ quý thứ 2 liên tiếp sau hủy niêm yết

Với việc lỗ tiếp 2,8 tỷ trong quý 4/2022, PXI đã có quý lỗ thứ 11 trong 3 năm gần nhất (ngoại trừ quý 2/2022 lãi 1,44 tỷ). CTCP Xây dựng công nghiệp và Dân dụng Dầu khí (Mã PXI - UPCoM) công bó kết quả kinh doanh quý 4/2022 đạt 2,63 tỷ - cải thiện manh so với mức âm gàn 24,5 tỷ của quý 4/2021; lợi nhuận sau thuế âm 2,8 tỷ đồng - tăng mạnh so với quý liền trước song đã giảm tới 85% so với mức lỗ 18,8 tỷ trong quý 4/2021.

Tạm tính, PXI đã có quý lỗ thứ 11 trong 3 năm gần nhất (ngoại trừ quý 2/2022 lãi 1,44 tỷ).

Lũy kế năm 2022, PXI đạt 7,6 tỷ đồng doanh thu và lỗ ròng giảm 84% còn gần 4,9 tỷ.

Tổng tài sản công ty đến cuối năm giảm về 356 tỷ đồng trong đó phần lớn là tài sản ngắn hạn (bao gồm gần 47 tỷ đồng tiền mặt và tương đương; 156 tỷ đồng giá trị tồn kho và 121 tỷ đồng phải thu ngắn hạn. Đáng nói, công ty phải trích lập dự phòng tới 66 tỷ đồng cho khoản phải thu ngắn hạn này.

Nguồn: Thuyết minh báo cáo tài chính quý 4/2022 của PXI
Nợ phải trả của công ty ở mức 173 tỷ đồng trong đó 160,5 tỷ là nợ ngắn hạn. Lỗ lũy kế đến hết ngày 31/12/2022 tăng lên 131,2 tỷ đồng.

Ở diễn biến liên quan, ngày 21/12/2022, Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn đối với PXI do công ty đã nợ tiền thuế quá 90 ngày kể từ thời điểm hết hạn nộp theo quy định.

Số tiền bị cưỡng chế thuế và hơn 20,9 tỷ đồng.

Quyết định cưỡng chế có hiệu lực thi hành trong thời hạn 1 năm (từ 24/12/2022 - 23/12/2023).

PXI là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng (vốn điều lệ hiện tại là 300 tỷ đồng). Giai đoạn từ 2008 - 2015, dù tình hình kinh doanh khá biến động song công ty vẫn duy trì trong trạng thái có lãi.

Tuy nhiên, từ năm 2016 trở lại đây, tình hình kinh doanh sa sút nghiêm trọng và PXI liên tục báo lỗ (ngoại trừ năm 2018 lãi hơn nửa tỷ). Mức lỗ năm đậm nhất là 50 tỷ đồng trong năm 2020.

Do 3 năm gần nhất lỗ ròng nên hồi đầu tháng 4/2022, 30 triệu cổ phiếu PXI đã bị hủy niêm yết trên HOSE. Mã sau đó về giao dịch tại sàn UPCoM từ ngày 19/5/2022.

Hiện cổ phiếu PXI nằm trong diện kiểm soát trên sàn UPCoM do tình trạng lỗ lũy kế. Mã đang giao dịch tạn mức 2.000 đồng/cổ phiếu cùng khối lượng khớp lệnh trung bình 10 phiên đạt gần 34.000 đơn vị/phiên.

Diễn biến giá cổ phiếu PXI
]]>
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán