net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Pymepharco chính thức rời sàn chứng khoán sau 5 năm niêm yết

AiVIF - Pymepharco chính thức rời sàn chứng khoán sau 5 năm niêm yếtCTCP Pymepharco (HOSE: HM:PME) đã dần bị cổ đông ngoại Stada thâu tóm trong những năm gần...
Pymepharco chính thức rời sàn chứng khoán sau 5 năm niêm yết Pymepharco chính thức rời sàn chứng khoán sau 5 năm niêm yết

AiVIF - Pymepharco chính thức rời sàn chứng khoán sau 5 năm niêm yết

CTCP Pymepharco (HOSE: HM:PME) đã dần bị cổ đông ngoại Stada thâu tóm trong những năm gần đây. Sau khi hủy tư cách công ty đại chúng, công ty dược phẩm này sẽ hủy niêm yết vào ngày 06/12/2021 tới, sau 5 năm niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam.

PME sắp hủy niêm yết trên HOSE

Stada dần “nuốt trọn” PME

Stada Service Holding B.V. (Stada) là công ty con của Stada Arzneimittel AG - Tập đoàn dược phẩm đến từ Đức. Stada trở thành cổ đông chiến lược tại PME từ năm 2008.

Stada đã liên tục gia tăng sở hữu tại PME, đặc biệt trong năm 2020 và 2021. Hiện tổng sở hữu của Stada và bên liên quan đã lên đến 99.53% số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết. Chưa dừng lại ở đó, cổ đông này tiếp tục chào mua 0.47% còn lại đang trôi nổi trên thị trường với giá 85,000 đồng/cp. Nếu thành công, nhóm Stada sẽ ôm trọn 100% sở hữu tại PME.

Theo Stada cho biết, việc tăng sở hữu tại PME nằm trong kế hoạch đâu tư phát triển dài hạn của Tập đoàn Stada tại thị trường Việt Nam. Sau khi hoàn tất mua, Tập đoàn vẫn sẽ đồng hành và hỗ trợ PME đạt được những phát triển về công nghệ, nâng cấp tiêu chuẩn nhà máy,…

Hủy niêm yết ở vùng giá đỉnh lịch sử

Do phía Stada liên tục gia tăng sở hữu, thanh khoản của cổ phiếu PME ngay càng bị thu hẹp, khối lượng giao dịch bình quân quý chưa tới 600 cp/phiên. Thị giá cổ phiếu này hiện dao động từ 82,000-84,500 đồng/cp, cũng là vùng đỉnh lịch sử trong 5 năm niêm yết (từ 11/2017).

Diễn biến giá cổ phiếu PME kể từ khi niêm yết đến nay
Nguồn: AiVIFFinance

Tuy vậy, thị giá hiện tại vẫn còn thấp hơn mức chào mua Stada (85,000 đồng/cp) đưa ra.

ĐHĐCĐ thường niên 2021 của PME đã thông qua kế hoạch hủy đăng ký công ty đại chứng và hủy niêm yết trong năm 2021.

Đến ngày 05/11, Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) đã quyết định hủy niên yết PME theo nguyên vọng của Công ty này. Giá trị hủy niêm yết đạt trên 750 tỷ đồng. Ngày giao dịch cuối cùng của cổ phiếu PME là ngày 03/12/2021 và hủy niêm yết có hiệu lực vào 06/12/2021.

Tình hình kinh doanh của PME đi ngang trong quý 3/2021 với doanh thu 468 tỷ đồng và lãi ròng 79 tỷ đồng. Lũy kế 9 tháng đầu năm 2021, Công ty báo lãi ròng đạt 244 tỷ đồng, tăng 12% so cùng kỳ.

Đến ngày 30/09/2021, Công ty dược phẩm này đang có tổng tài sản 2,777 tỷ đồng. Trong đó, tài sản ngắn hạn chiếm 1,604 tỷ đồng, còn tài sản dài hạn chiếm 1,173 tỷ đồng.

Duy Na

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán