net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

PYN Elite Fund giảm mạnh sở hữu VietinBank trong tháng 6, hiệu suất đầu tư sụt giảm

AiVIF - PYN Elite Fund giảm mạnh sở hữu VietinBank trong tháng 6, hiệu suất đầu tư sụt giảmTrong tháng 6, PYN Elite Fund đã đồng loạt giảm sở hữu tại 4 ngân hàng "cốt lõi"...
PYN Elite Fund giảm mạnh sở hữu VietinBank trong tháng 6, hiệu suất đầu tư sụt giảm PYN Elite Fund giảm mạnh sở hữu VietinBank trong tháng 6, hiệu suất đầu tư sụt giảm

AiVIF - PYN Elite Fund giảm mạnh sở hữu VietinBank trong tháng 6, hiệu suất đầu tư sụt giảm

Trong tháng 6, PYN Elite Fund đã đồng loạt giảm sở hữu tại 4 ngân hàng "cốt lõi" trong danh mục đầu tư. Tuy nhiên, hai cổ phiếu TPB và CTG (HM:CTG) vẫn khiến hiệu suất của quỹ giảm mạnh.

Báo cáo hiệu suất đầu tư trong tháng 6 của quỹ ngoại PYN Elite cho thấy giá trị tài sản ròng trên mỗi chứng chỉ quỹ (NAV per share) tăng 6.1%, mức tăng này phù hợp với đà tăng trưởng của VN-Index. Hiệu suất của quỹ được hỗ trợ bởi các cổ phiếu như VNM (HM:VNM), MBB (HM:MBB), VEA và VRE (HM:VRE). Tuy nhiên, nếu so với tháng 5 là 9.87%, hiệu suất của quỹ đã giảm mạnh.

Theo PYN Elite Fund, 6 tháng đầu năm, VN-Index tăng 27.6%, đưa Việt Nam trở thành thị trường chứng khoán tốt thứ hai toàn cầu. Riêng PYN Elite ghi nhận hiệu suất đầu tư tăng 23.4%, do một số cổ phiếu cốt lõi của quỹ có xu hướng đi ngang trước tác động tiêu cực của Covid-19.

Hiệu suất đầu tư của PYN Elite trong giai đoạn 2012-2021
Nguồn: PYN Elite Fund

Top 10 cổ phiếu nắm giữ của PYN Elite Fund hiện tại là VHM (HM:VHM) (16%), TPB (9.9%), VRE (9.5%), HDB (HM:HDB) (9.5%), VEAM (9.4%), MBB (9.4%), VN Diamond (9.2%), CTG (7.2%), ACV (HN:ACV) (5.6%) và NLG (HM:NLG) (3.8%).

Trong 6 tháng đầu năm, PYN Elite quản lý 742.5 triệu EUR tài sản, tương đương hơn 20.2 ngàn tỷ đồng. Trong đó, PYN Elite nắm giữ khối cổ phần ngân hàng trị giá xấp xỉ 267.3 triệu EUR (tương đương trên 7,200 tỷ đồng) tại 4 ngân hàng TPB, HDB, MBB, CTG.

Đáng lưu ý, PYN Elite đồng loạt giảm sở hữu tại 4 ngân hàng. Trong đó, giảm mạnh nhất là 2.1% ở CTG, 0.5% tại TPB, 0.4% ở HDB và 0.1% ở MBB. Trái lại, quỹ ngoại tăng mạnh sở hữu ở VHM (+2.2%), VEA (+1%), ACV (+0.6%), VN Diamond (+0.2%).

10 khoản đầu tư lớn nhất của PYN Elite
Nguồn: PYN Elite Fund

PYN Elite Fund ghi nhận hiệu suất của quỹ tăng trưởng trong tháng 6 chủ yếu đến từ VHM với mức tăng 15%, cùng với VEAMBB đều tăng 14.1%. Ngược lại, CTG giảm 0.8%, TPB giảm 1.9%, CEO (HN:CEO) giảm 2%.

Ông Petri Deryng, người đứng đầu quản lý quỹ, cho biết tình trạng lây nhiễm Covid-19 tăng nhanh tại Việt Nam đã gây ra một đợt bán tháo mạnh mẽ vào cuối ngày giao dịch Thứ ba (phiên 06/07/2021, với VN-Index giảm khoảng 4% trong vòng chưa đầy nửa giờ. Các nhà đầu tư trong nước tỏ ra lo lắng trước thông tin 1,000 ca lây nhiễm mỗi ngày và đặc biệt là tình hình tại Thành phố Hồ Chí Minh, nơi đã phát hiện 600-700 ca nhiễm bệnh trong những ngày qua.

Đại dịch bùng phát khiến nhà đầu tư lo ngại nền kinh tế tăng trưởng chậm lại và do đó phản ứng trên thị trường chứng khoán là điều dễ hiểu, nhưng điều này có thể chỉ là tạm thời. Nhìn chung, tình hình ở Việt Nam vẫn rất tốt, tỷ lệ nhiễm tích lũy chỉ hơn 20,000 người trong tổng dân số gần 100 triệu người”, vị này nhấn mạnh.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán