net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sabeco chi hơn 8,3 tỷ/ngày cho quảng cáo, khuyến mãi trong quý II

AiVIF.com - Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (HM:SAB) đã công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý II/2021 với doanh thu thuần giảm 1% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt...
Sabeco chi hơn 8,3 tỷ/ngày cho quảng cáo, khuyến mãi trong quý II © Reuters.

AiVIF.com - Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (HM:SAB) đã công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý II/2021 với doanh thu thuần giảm 1% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 7.226 tỷ đồng.

Trong quý II, công ty đã rót gần 748 tỷ đồng tiền dành cho quảng cáo, khuyến mãi khiến chi phí bán hàng tăng mạnh 39% lên 1.101 tỷ đồng. Tính trung bình, mỗi ngày Sabeco đã chi tới hơn 8,3 tỷ đồng cho tiền quảng cáo, khuyến mãi. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 55% chủ yếu do sự hao hụt lớn của chi phí thuê và doanh nghiệp được hoàn nhập dự phòng.

Lợi nhuận gộp tăng không đáng kể trong khi lại mạnh tay chi tiền quảng cáo, khuyến mãi khiến lãi sau thuế của Sabeco giảm 12% còn 1.071 tỷ đồng.

Công ty cho biết sự bùng phát của dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh dẫn đến lợi nhuận thấp hơn so với cùng kỳ năm trước. Biên lãi gộp đạt 31,3% quý II, chỉ tăng nhẹ 0,4 điểm phần trăm so với cùng kỳ. Việc tăng chi phí cho quảng cáo cũng nằm trong định hướng được lãnh đạo đưa ra trước đó. Tại Đại hội đồng cổ đông cuối tháng 4, CEO (HN:CEO) Sabeco cho hay thời gian qua, đối thủ đã tăng chi phí tiếp thị rất nhiều. Do đó công ty sẽ đầu tư thêm vào mảng quảng cáo tiếp thị, tỷ lệ chi phí quảng cáo trên doanh thu của công ty đã tăng trong thời gian qua. Song, vị CEO khẳng định tỷ lệ này vẫn rất tốt so với thị trường thế giới.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, doanh thu thuần của Sabeco đạt 13.088 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế (LNST) đạt 2.057 tỷ đồng, lần lượt tăng 9% và 6% so với cùng kỳ. Lãi sau thuế thuộc về cổ đông công ty mẹ là 1.920 tỷ đồng, tăng 3%.

Năm 2021, Sabeco đặt mục tiêu doanh thu 33.491 tỷ đồng, LNST 5.289 tỷ đồng. Như vậy, sau 6 tháng đầu năm, công ty đã đạt khoảng 39% mục tiêu doanh thu và 38% kế hoạch LNST năm.

Tính đến 30/6, tổng tài sản của Sabeco tăng khoảng 4% so với đầu năm, đạt 28.561 tỷ đồng. Trong đó, tiền, tương đương tiền và tiền gửi ngân hàng kỳ hạn dưới 1 năm là 18.441 tỷ đồng, chiếm gần 65% tổng tài sản. Tổng nợ phải trả đạt gần 6.400 tỷ đồng. Trong đó, tổng nợ vay là 819 tỷ đồng, giảm 19% so với đầu năm. Nợ vay chiếm khoảng 3% vốn chủ sở hữu tính ở thời điểm cuối quý II.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán