net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sacombank rao bán khoản nợ có tài sản đảm bảo là 41 triệu cp BVB

AiVIF - Sacombank rao bán khoản nợ có tài sản đảm bảo là 41 triệu cp BVB Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank, HOSE: HM:STB) thông báo sẽ đấu giá khoản nợ có tài sản...
Sacombank rao bán khoản nợ có tài sản đảm bảo là 41 triệu cp BVB  Sacombank rao bán khoản nợ có tài sản đảm bảo là 41 triệu cp BVB 

AiVIF - Sacombank rao bán khoản nợ có tài sản đảm bảo là 41 triệu cp BVB 

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank, HOSE: HM:STB) thông báo sẽ đấu giá khoản nợ có tài sản đảm bảo là cổ phiếu của Ngân hàng TMCP Bản Việt (UPCoM: BVB) vào ngày 07/10 tới đây.

Cụ thể, khoản nợ sẽ được đấu giá thuộc về Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Phương Nghi phát sinh từ tháng 09/2012.

Tính đến ngày 19/07/2021, tổng nợ phải trả của món nợ này là 1,005.4 tỷ đồng, trong đó gồm 424.5 tỷ đồng nợ gốc và gần 580.9 tỷ đồng nợ lãi.

Công ty Đấu giá hợp danh Toàn Cầu Group sẽ tổ chức bán đấu giá khoản nợ này với giá khởi điểm 905.4 tỷ đồng. Mức giá này thấp hơn khoảng 100 tỷ đồng so với tổng nợ phải trả 1,005.4 tỷ đồng.

So với giá trị khoản nợ lên đến nghìn tỷ, quy mô của Công ty TNHH Thương mại Xây dựng Phương Nghi lại khá khiêm tốn với vốn điều lệ chỉ 10 tỷ đồng, do 2 cá nhân Nguyễn Tấn Chỉ và Nguyễn Tấn Cử nắm giữ.

Dù vậy, khoản nợ được bảo đảm bằng tài sản là gần 41 triệu cp do Viet Capital Bank (BVB) phát hành thuộc quyền sở hữu của Công ty CP Đầu tư khu đô thị mới Sài Gòn (Saigon NIC).

Số cổ phiếu BVB được thế chấp ở trên đúng bằng toàn bộ số cổ phần mà Saigon NIC sở hữu tại BVB. Hiện, Saigon NIC là cổ đông lớn duy nhất của Ngân hàng Bản Việt với tỷ lệ sở hữu 12.89% (tính đến 31/12/2020).

Tại báo cáo thường niên năm 2020 của BVB cũng thể hiện, trong tổng số 317.1 triệu cp đang lưu hành, có gần 40.9 triệu cp (chiếm 12.89%) bị phong toả và hơn 42.4 triệu cp (chiếm 13.38%) bị hạn chế chuyển nhượng.

Nguồn: BCTN năm 2020 của BVB

Hồi cuối năm 2012, toàn bộ số cổ phần BVB này đã được thế chấp tại Sacombank và được định giá 515 tỷ đồng, tương đương 12,600 đồng/cp. Song, đến cuối năm 2015, Sacombank định giá hạ số lô cổ phần này xuống còn 450 tỷ đồng, tức chỉ còn khoảng 11,000 đồng/cp.

Hồi tháng 12/2018, Sacombank đã bán lại khoản nợ này cho VAMC, tuy nhiên sau đó VAMC ủy quyền cho Sacombank xử lý nợ. Và khoản nợ này đang được Sacombank chào bán với giá khởi điểm 905.4 tỷ đồng, thấp hơn 10% so với tổng nợ phải trả chưa bao gồm thuế, phí.

Trên thị trường chứng khoán, hiện cổ phiếu BVB đang được giao dịch quanh mức 20,300 đồng/cp (kết phiên sáng 28/09). Như vậy, giá trị lô cổ phần hiện chỉ khoảng 830 tỷ đồng, vẫn thấp hơn nhiều so với mức giá khởi điểm được đưa ra là 905.4 tỷ đồng.

Diễn biến giá cổ phiếu BVB từ đầu năm đến nay
Nguồn: AiVIFFinance

Không riêng Sacombank, mới đây Saigonbank (SGB) cũng đã đấu giá toàn bộ 8.3 triệu cp BVB với giá chào bán 22,800 đồng/cp, tuy nhiên chưa thể thoái vốn khỏi BVB sau 2 lần đấu giá bất thành do không có nhà đầu tư tham gia.

Saigon NIC cũng là chủ đầu tư dự án Khu nhà ở cao tầng và vui chơi thể dục thể thao Tiểu khu 3 – Khu dân cư Bình Trị Đông (phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, TPHCM). Tài sản đảm bảo này được Sacombank nhận thế chấp và định giá hơn 5,927 tỷ đồng vào quý 3/2012.

Đến cuối năm 2018, Sacombank đem toàn bộ dự án gộp chung với “một phần thửa đất số 122, tờ bản đồ số 107, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân, TP. HCM”, rao bán với mức giá 6,029 tỷ đồng.

Khối tài sản này tiếp tục được Sacombank rao bán vào năm 2020, nhưng với mức giá khởi điểm chỉ còn 5,026 tỷ đồng, giảm 1 ngàn tỷ đồng so với trước đó.

Hàn Đông

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán