net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sản lượng Tôn Đông Á trong tháng 10 cao kỷ lục, chuẩn bị niêm yết trên HOSE

Theo Dong Hai AiVIF.com -  Trong tháng 10, Tôn Đông Á đã ghi nhận sản lượng bán hàng kỷ lục gần 80.000 tấn, một phần nhờ sự phục hồi nhẹ nhu cầu nội địa sau giãn cách. Các năm...
Sản lượng Tôn Đông Á trong tháng 10 cao kỷ lục, chuẩn bị niêm yết trên HOSE © Reuters.

Theo Dong Hai

AiVIF.com -  Trong tháng 10, Tôn Đông Á đã ghi nhận sản lượng bán hàng kỷ lục gần 80.000 tấn, một phần nhờ sự phục hồi nhẹ nhu cầu nội địa sau giãn cách. Các năm trước, tỷ trọng đóng góp của thị trường nội địa luôn cao hơn xuất khẩu. Riêng năm nay, chịu ảnh hưởng của dịch bệnh, nhu cầu nội địa sụt giảm, doanh nghiệp linh hoạt đẩy mạnh kênh xuất khẩu để bù đắp sản lượng nên tỷ trọng đóng góp lên đến trên 70%.

Đại diện Tôn Đông Á kỳ vọng kết quả quý IV tiếp tục khả quan khi mà thị trường nội địa phục hồi sau dịch, đơn hàng quốc tế đã nhận đến hết tháng 12/2021 và đang ký tiếp cho quý I/2022. Qua đó, doanh thu năm 2021 được công ty kỳ vọng sẽ đạt 22.600 tỷ đồng, tăng 165%; lợi nhuận sau thuế 1.200 tỷ đồng, gấp 4,2 lần năm trước. Đây cũng là kết quả cao nhất từ trước đến nay.

Trong 9 tháng đầu năm, doanh nghiệp ghi nhận doanh thu thuần 17.135 tỷ đồng, gấp đôi so với cùng kỳ năm trước; lợi nhuận sau thuế 954 tỷ đồng, gấp 6,5 lần. Riêng quý III, doanh thu đạt 6,992 tỷ đồng, tăng 24% so với quý II, thiết lập mức kỷ lục trong lịch sử hoạt động; lợi nhuận sau thuế 337 tỷ đồng.

Bên cạnh đó, Tôn Đông Á đang triển khai các thủ tục để chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) và tiến tới niêm yết trên HoSE. Lãnh đạo Tôn Đông Á đánh giá thị trường tôn, thép hiện nay cực kỳ thuận lợi. Chính phủ các nước đều đưa ra các gói kích thích hồi phục nền kinh tế, trong khi Trung Quốc thay đổi chính sách cắt giảm sản xuất thép ảnh hưởng lớn đến nguồn cung của ngành thép trên toàn cầu. Thị trường tôn mạ toàn cầu được dự báo tăng 58 triệu tấn giai đoạn 2021-2025, tương đương quy mô tăng lên 50 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng kép khoảng 3,02%. Đến năm 2027, tổ chức nghiên cứu thị trường 360 Research Reports dự báo quy mô ngành thép mạ sẽ đạt USD 220,88 tỷ, CAGR 2021-2027 tăng 4%. Động lực tăng trưởng này đến từ nhiều ngành nghề tiêu dùng cuối như xây dựng, đồ gia dụng, bất động sản và ôtô, xe máy.

Do vậy, Tôn Đông Á có kế hoạch đầu tư nhà máy thứ 3 nhằm sản xuất sản phẩm thép mạ dùng cho các ngành nghề xây dựng, sản xuất thiết bị gia dụng & ôtô. Doanh nghiệp đặt mục tiêu tham vọng là trở thành công ty nội địa đầu tiên cung cấp các sản phẩm cho lĩnh vực xe ôtô. Công ty sẽ sử dụng nguồn tiền từ IPO để đầu tư nhà máy thứ 3, dự kiến khởi công vào quý IV và hợp tác cùng đối tác chiến lược là công ty thép thuộc top 5 thế giới.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán