net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sau gần 4 tháng liên tục thoái vốn, bà Trần Uyên Phương rời ghế cổ đông lớn Yeah1

AiVIF - Sau gần 4 tháng liên tục thoái vốn, bà Trần Uyên Phương rời ghế cổ đông lớn Yeah1 (HM:YEG)Sau khi bán ra hơn 2.7 triệu cp trong tháng 11, bà Trần Uyên Phương - Phó...
Sau gần 4 tháng liên tục thoái vốn, bà Trần Uyên Phương rời ghế cổ đông lớn Yeah1 Sau gần 4 tháng liên tục thoái vốn, bà Trần Uyên Phương rời ghế cổ đông lớn Yeah1

AiVIF - Sau gần 4 tháng liên tục thoái vốn, bà Trần Uyên Phương rời ghế cổ đông lớn Yeah1 (HM:YEG)

Sau khi bán ra hơn 2.7 triệu cp trong tháng 11, bà Trần Uyên Phương - Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Tân Hiệp Phát chính thức rời ghế cổ đông lớn tại CTCP Tập đoàn Yeah1 (HOSE: YEG).

Bà Trần Uyên Phương

Từ đầu tháng 11, bà Phương đã có động thái thoái vốn khỏi YEG. Đến ngày 11/11, bà Phương bán ra gần 1.6 triệu cp YEG, hạ tỷ lệ sở hữu từ 7.53% xuống còn 2.47% và không còn là cổ đông lớn của Công ty.

Quá trình thoái vốn khỏi YEG của bà Trần Uyên Phương trong tháng 11/2021
Nguồn: AiVIFFinance

Chiếu theo giá đóng cửa mỗi phiên, ước tính bà Phương thu về hơn 47.6 tỷ đồng từ số cổ phiếu YEG đã bán trong tháng 11.

Nhìn lại khoản đầu tư của bà Phương tại YEG, sau khi trở thành cổ đông lớn vào ngày 17/02/2020, bà Phương nhanh chóng nâng tỷ lệ sở hữu lên 22.04% chỉ trong chưa đầy 1 tháng. Ước tính, bà Phương đã chi hơn 315 tỷ đồng cho gần 6.9 triệu cp YEG.

Việc bà Phương trở thành cổ đông lớn của YEG diễn ra không lâu trước ngày ký kết hợp tác giữa Tập đoàn Tân Hiệp Phát và YEG. Thương vụ với Tân Hiệp Phát được xem là bước đi đầu tiên của YEG trong việc phát triển hệ sinh thái thương mại truyền thông sau khi mảng truyền thông đa phương tiện (multimedia) đổ vỡ sau sự cố với Youtube.

Về phía Tân Hiệp Phát, thương vụ được kỳ vọng giúp "ông lớn" ngành FMCG tăng doanh số bán hàng nhờ ứng dụng Mega1 - ứng dụng điện thoại cho phép người dùng quay thưởng khi nhập code từ sản phẩm.

Sau hơn một năm thực hiện, số liệu từ Tân Hiệp Phát không được công bố nhưng về phía YEG, công ty truyền thông này lỗ ròng gần 182 tỷ đồng trong năm 2020. Trong 9 tháng đầu năm 2021, YEG tiếp tục lỗ ròng thêm gần 259 tỷ đồng. Tại thời điểm 30/09/2021, lỗ lũy kế của Công ty ở mức 246 tỷ đồng, trong khi đầu năm là hơn 219 tỷ đồng.

Theo YEG, do tình hình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, các mảng kinh doanh của Công ty gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là mảng Thương mại đa kênh (Bán lẻ) - mảng kinh doanh được đưa vào vận hành từ năm 2020.

Dựa trên kết quả kinh doanh của YEG cũng như động thái của bà Phương, có thể thấy thương vụ hợp tác giữa "ông lớn" ngành FMCG - Tân Hiệp Phát và YEG không như kỳ vọng.

Bên cạnh đó, diễn biến giá cổ phiếu YEG trên sàn chứng khoán cũng có thể là nguyên nhân khiến bà Phương quyết định thoái vốn. Cổ phiếu YEG nằm trong số 4 cổ phiếu có thị giá giảm mạnh nhất kể từ đầu năm 2021. Cuối phiên 20/11, giá cổ phiếu YEG ở mức 18,300 đồng/cp, giảm hơn 60% so với phiên 04/01.

Từ khi bắt đầu thoái vốn đến nay, bà Phương đã bán ra gần 6 triệu cp YEG. Nếu xét theo giá trung bình mua vào, ước tính bà Phương đã lỗ hơn 203 tỷ đồng.

Quá trình đầu tư cổ phiếu YEG của bà Trần Uyên Phương
Nguồn: AiVIFFinance

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán