net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sau Nghệ An, Công ty Hoàng Thịnh Đạt muốn làm khu công nghiệp gần 270 ha ở Hà Tĩnh

AiVIF - Sau Nghệ An, Công ty Hoàng Thịnh Đạt muốn làm khu công nghiệp gần 270 ha ở Hà TĩnhCông ty Hoàng Thịnh Đạt sẽ lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư KCN Bắc...
Sau Nghệ An, Công ty Hoàng Thịnh Đạt muốn làm khu công nghiệp gần 270 ha ở Hà Tĩnh Sau Nghệ An, Công ty Hoàng Thịnh Đạt muốn làm khu công nghiệp gần 270 ha ở Hà Tĩnh

AiVIF - Sau Nghệ An, Công ty Hoàng Thịnh Đạt muốn làm khu công nghiệp gần 270 ha ở Hà Tĩnh

Công ty Hoàng Thịnh Đạt sẽ lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư KCN Bắc Hồng Lĩnh.

Theo Báo Hà Tĩnh, trong buổi làm việc cuối tháng 11, lãnh đạo thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh đã giới thiệu những thông tin tổng quan về tiềm năng, lợi thế, cơ hội đầu tư, chính sách thu hút đầu tư vào Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh; đồng thời thông tin cho lãnh đạo CTCP Hoàng Thịnh Đạt về Khu công nghiệp Bắc Hồng Lĩnh.

Theo Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh được quy hoạch thêm Khu công nghiệp Bắc Hồng Lĩnh với diện tích 269 ha (phường Trung Lương và phường Đức Thuận).

Ông Hoàng Văn Dương - Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc CTCP Hoàng Thịnh Đạt bày tỏ mong muốn cấp ủy, chính quyền thị xã sẽ đồng hành với nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án.

Ông Hoàng Văn Dương - Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc CTCP Hoàng Thịnh Đạt

Lãnh đạo Công ty cho biết sẽ tiếp tục khảo sát và lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư Khu công nghiệp Bắc Hồng Lĩnh để sớm triển khai dự án.

Bí thư Thị ủy Hồng Lĩnh, ông Lê Thành Đông cho hay thị xã sẽ đồng hành cùng CTCP Hoàng Thịnh Đạt, các cơ quan chuyên môn của thị xã sẵn sàng tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty triển khai đầu tư Khu công nghiệp Bắc Hồng Lĩnh, đồng thời yêu cầu Công ty lên lộ trình cụ thể để thực hiện dự án.

Hoàng Thịnh Đạt được thành lập ngàu 05/03/2004; trụ sở chính tại tầng 9, tòa nhà VEAM Tây Hồ, lô D, khu D1, phường Phú Thượng, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội. Công ty có vốn điều lệ 638 tỷ đồng, tổng tài sản trên 1,000 tỷ đồng; tập trung hoạt động trong các lĩnh vực như đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, nông nghiệp kỹ thuật cao, các dự án nhà máy nước và các hoạt động tư vấn khác.

Hoàng Thịnh Đạt là chủ đầu tư của khu công nghiệp Hoàng Mai 1 tại Nghệ An với quy mô gần 265 ha, tổng vốn đầu tư 750 tỷ đồng; khu đô thị công nghiệp Dung Quất 1,303 ha với vốn đầu tư giai đoạn I là 2,025 tỷ đồng được triển khai tại huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi thuộc khu kinh tế Dung Quất.

Ngoài ra, Công ty còn hợp tác với CTCP An Phú Long thực hiện dự án khu tổ hợp, khu đô thị, công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ Yên Bình được quy hoạch với quy mô diện tích hơn 8,000 ha tại tỉnh Thái Nguyên; trong đó diện tích đất sử dụng để phát triển dự án là 1,000 ha. Công ty cũng đang chuẩn bị thủ tục để tiếp tục đầu tư dự án khu công nghiệp Hoàng Mai 2 tại Nghệ An, sau khi Hoàng Mai 1 đi vào khai thác.

KCN Hoàng Mai 1.
Tổ hợp KCN Yên Bình, Thái Nguyên.

Bên cạnh mảng khu công nghiệp, Công ty còn đầu tư vào một số nhà máy nước như nhà máy nước Hoàng Mai, nhà máy nước Quãng Ngãi, nhà máy nước Yên Bình…

Hoàng Thịnh Đạt nắm cổ phần tại một số đơn vị như 38% CTCP Đầu tư Phát triển Yên Bình, 100% Chi nhánh CTCP Hoàng Thịnh Đạt tại Quảng Ngãi, 50% Công ty TNHH Cấp nước Hoàng Mai, 72.5% CTCP Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi.

Thu Minh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán