net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

SG3 Group chào sàn UPCoM ngày 14/09, giá tham chiếu 30,000 đồng/cp

AiVIF - SG3 Group chào sàn UPCoM ngày 14/09, giá tham chiếu 30,000 đồng/cpSở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa thông báo cổ phiếu của CTCP Đầu tư phát triển Sài Gòn 3...
SG3 Group chào sàn UPCoM ngày 14/09, giá tham chiếu 30,000 đồng/cp SG3 Group chào sàn UPCoM ngày 14/09, giá tham chiếu 30,000 đồng/cp

AiVIF - SG3 Group chào sàn UPCoM ngày 14/09, giá tham chiếu 30,000 đồng/cp

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa thông báo cổ phiếu của CTCP Đầu tư phát triển Sài Gòn 3 Group (SG3 Group, SGI) sẽ giao dịch lần đầu trên UPCoM vào ngày 14/09/2021.

Cụ thể, hơn 75 triệu cp SGI sẽ chào sàn UPCoM (mệnh giá 10,000 đồng/cp), tổng giá trị giao dịch gần 755 tỷ đồng. Giá tham chiếu trong phiên giao dịch đầu tiên là 30,000 đồng/cp.

Được biết, SG3 Group được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với hoạt động kinh doanh chính là hỗ trợ tài chính và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 06/08/2018 với vốn điều lệ ban đầu chỉ 1 tỷ đồng. Trải qua 2 lần tăng vốn, hiện vốn đã cán mốc gần 755 tỷ đồng.

Hiện SGI đang là tập đoàn đa ngành, tập trung chính vào 3 lĩnh vực là sản xuất, tài chính, bất động sản. Công ty đang sở hữu 4 Công ty con trực tiếp và 4 Công ty con gián tiếp.

Tính đến ngày 10/03/2021, Công ty có 5 cổ đông lớn với tổng tỷ lệ chiếm gần 58% vốn tại SGI. Trong đó, 2 cổ đông tổ chức là CTCP Đầu tư Hưng Phúc (18.48%) và Tổng CTCP Bảo hiểm Quân Đội (5.44%).

Về tình hình kinh doanh, kết thúc nửa đầu năm 2021, SGI ghi nhận doanh thu thuần gần 841 tỷ đồng, tăng 7% so với cùng kỳ và lãi ròng gần 79 tỷ đồng trong khi cùng kỳ lỗ hơn 20 tỷ đồng.

Đáng chú ý, doanh thu hoạt động tài chính tăng đột biến lên gần 203 tỷ đồng, gấp 3 lần cùng kỳ nhờ lãi đầu tư chứng khoán kinh doanh tăng mạnh.

Chứng khoán kinh doanh của SG3 tính đến 30/06/2021
Nguồn: BCTC hợp nhất 6 tháng đầu năm 2021 của SG3

Tại thời điểm 30/06/2021, tổng tài sản của SGI ghi nhận hơn 3,475 tỷ đồng, tăng 4% so với hồi đầu năm. Trong đó, các khoản phải thu ngắn hạn ghi nhận hơn 1,531 tỷ đồng, tăng 55%. Ngược lại, hàng tồn kho giảm 5%, xuống còn 212 tỷ đồng.

Nợ phải trả tại thời điểm cuối tháng 6 ghi nhận gần 1,510 tỷ đồng, trong đó, dư nợ vay ngắn hạn hơn 706 tỷ đồng (giảm 3%) và dư nợ vay dài hạn gần 289 tỷ đồng (giảm 10%).

Trong năm 2021, SGI đặt kế hoạch đem về 2,300 tỷ đồng doanh thu và 100 tỷ đồng lãi sau thuế. Như vậy, khép lại 6 tháng đầu năm, doanh nghiệp này đã thực hiện được 37% chỉ tiêu doanh thu và vượt 5% chỉ tiêu lãi sau thuế 2021. 

Tiên Tiên

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán