net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

SMC dự kiến phát hành 120 tỷ trái phiếu không chuyển đổi, kỳ hạn 5 năm

Theo Thao Ta AiVIF.com - CTCP Ðầu tư Thương mại SMC (HM:SMC) đã thông qua phương án phát hành tối đa 120 tỷ đồng trái phiếu riêng lẻ để bổ sung vốn cho hoạt động sản xuất kinh...
SMC dự kiến phát hành 120 tỷ trái phiếu không chuyển đổi, kỳ hạn 5 năm © Reuters.

Theo Thao Ta

AiVIF.com - CTCP Ðầu tư Thương mại SMC (HM:SMC) đã thông qua phương án phát hành tối đa 120 tỷ đồng trái phiếu riêng lẻ để bổ sung vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Trái phiếu phát hành là loại không chuyển đổi, có kỳ hạn 5 năm. Ngày phát hành dự kiến là 30/9 hoặc thời điểm khác nhưng không sớm hơn một ngày làm việc trước ngày công bố thông tin đến Sở Giao dịch Chứng khoán. Tài sản đảm bảo là toàn bộ 35% vốn góp của SMC tại Công ty TNHH Hanwa SMC Steel Service Hà Nội. Đơn vị liên doanh liên kết này có vốn điều lệ hơn 64 tỷ đồng, hoạt động chính là sản xuất gia công thép tấm lá mạ, phân phối thương mại sắt thép các loại cho thị trường miền Bắc.

Đầu tháng 8, SMC đã bán 200 tỷ đồng trái phiếu riêng lẻ kỳ hạn 3 năm với lãi suất cố định 8,2% được trả cuối kỳ, định kỳ 6 tháng một lần. Đây là loại trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền. Tài sản đảm bảo là toàn bộ 9,1 triệu cổ phiếu Thép Nam Kim (HM:NKG) thuộc sở hữu của SMC và 4 triệu cổ phiếu SMC thuộc sở hữu của bà Nguyễn Cẩm Vân – cổ đông lớn tại SMC cũng là mẹ ruột Phó Chủ tịch HĐQT – bà Nguyễn Ngọc Ý Nhi. Hiện bà Nhi cũng đang là Thành viên HĐQT Thép Nam Kim. Tổng số tiền thu được từ đợt phát hành sẽ được dùng để bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tính tới 30/6, công ty sản xuất và phân phối sắt thép có 2.827 tỷ đồng nợ vay tài chính, hệ số nợ/vốn chủ sở hữu là 122%. Cơ cấu nợ vay chủ yếu là các khoản vay ngắn hạn với tỷ trọng 96%, tương đương gần 2.714 tỷ đồng. Riêng khoản vay tại VietinBank lên đến 1.831 tỷ đồng. 

Về kết quả kinh doanh, doanh thu thuần quý II tăng 62% lên 5.950 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế cổ đông công ty mẹ đạt 502 tỷ đồng, gấp 11 lần cùng kỳ năm trước và tiếp tục lập kỷ lục mới. Lũy kế 6 tháng, doanh thu đạt 11.020 tỷ đồng, tăng 55%; lãi ròng ở mức 710 tỷ, gấp 13 lần cùng kỳ năm trước. Với kết quả đó, công ty vượt 149% kế hoạch lợi nhuận năm. Trong năm nay, doanh nghiệp dự kiến xây dựng nhà máy gia công thép SMC Phú Mỹ với công suất gia công cắt chặt thép tấm lá các loại 200.000 tấn/năm; xây dựng nhà máy cơ khí chính xác SMC Phú Mỹ công suất 8-10 triệu sản phẩm/năm và lập liên doanh với Công ty Samsung C&T xây nhà máy gia công thép. Cả 3 nhà máy đều đặt tại khu công nghiệp Phú Mỹ 2, Bà Rịa Vũng Tàu.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán