net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sơn Á Đông (ADP) nộp hồ sơ niêm yết sàn HOSE

Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM (HOSE) vừa thông báo đã nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết của CTCP Sơn Á Đông (Mã ADP - UPCoM) ngày 13/10/2022. Tổng số cổ phiếu ADP được đăng ký...
Sơn Á Đông (ADP) nộp hồ sơ niêm yết sàn HOSE Sơn Á Đông (ADP) nộp hồ sơ niêm yết sàn HOSE

Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM (HOSE) vừa thông báo đã nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết của CTCP Sơn Á Đông (Mã ADP - UPCoM) ngày 13/10/2022.

Tổng số cổ phiếu ADP được đăng ký niêm yết là hơn 23 triệu đơn vị - tương ứng vốn điều lệ hơn 230 tỷ đồng.

Trước đó hồi giữa tháng 8 vừa qua HĐQT Sơn Á Đông đã thông qua hồ sơ thực hiện chuyển sàn giao dịch cổ phiếu từ UPCoM sang niêm yết tại HOSE. Số lượng đăng ký niêm yết 23 triệu đơn vị; thời gian dự kiến quý III và IV/2022.

Còn nhớ thời điểm tháng 10/2021, công ty từng nộp hồ sơ niêm yết cổ phiếu lên HOSE song đến 23/5/2022 HOSE bất ngờ thông báo nhận được công văn số của công ty về việc rút hồ sơ đăng ký niêm yết của ADP. Lý do được công ty đưa ra là để kiện toàn hồ sơ cần thiết theo đúng quy định.

Như vậy, sau gần 3 tháng xin rút, Sơn Á Đông lại triển khai việc nộp hồ sơ niêm yết HOSE và chính thức nộp hồ sơ niêm yết lên Sở này sau 5 tháng "delay".

Sơn Á Đông được biết đến là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực hóa chất chuyên biệt như sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu các sản phẩm, nguyên liệu và thiết bị ngành sơn; thiết kế và cung ứng các dịch vụ kỹ thuật về sản phẩm, nguyên liệu và thiết bị ngành sơn.

Doanh nghiệp này có tiền thân là Công ty Sơn Á Đông được thành lập từ năm 1970; đến năm 2000 thì chính thức chuyển sang hình thức CTCP.

Công ty đưa cổ phiếu lên sàn chứng khoán từ ngày 9/4/2010 với khối lượng niêm yết lần đầu là 5 triệu đơn vị cùng giá tham chiếu phiên giao dịch đầu là 20.000 đồng/cổ phiếu. 

Hiện thị giá của mã (trên sàn UPCoM) kết phiên 14/10 lại mức 26.000 đồng với thanh khoản nhỏ giọt chỉ vài trăm đơn vị.

Về kết quả kinh doanh, kể từ khi lên sàn đến nay, doanh nghiệp này luôn duy trì mức doanh thu hàng năm trên 250 tỷ đồng trong đó giai đoạn từ 2010 - 2016 chứng kiến mức doanh thu tăng mạnh với đỉnh cao là mức 642 tỷ đồng (năm 2016). Đây cũng là năm công ty ghi nhận mức lãi sau thuế kỷ lục với gần 84 tỷ đồng.

Sau giai đoạn này, doanh thu và lợi nhuận của công ty bắt đầu chậm lại và đi ngang. Năm gần nhất, trước tác động của dịch bệnh, doanh thu của Sơn Á Đông thậm chí về mức thấp nhất kể từ năm 2013 với chỉ 416 tỷ đồng. Dù vậy, công ty vẫn kết năm với mức lợi nhuận gần 50 tỷ đồng.

Kết thúc nửa đầu năm 2022, doanh nghiệp ngành sơn này đạt tổng doanh thu gần 300 tỷ đồng - tăng gần 30% so với mức nền thấp của năm 2021; lợi nhuận sau thuế thu về 19 tỷ đồng. Lợi nhuận thăng dư chưa phân phối đến ngày 30/6 là gần 41 tỷ.

Được biết năm nay, công ty đặt mục tiêu doanh thu tăng trở lại mức 550 tỷ đồng và 48 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế. Như vậy sau nửa năm, ADP đã hoàn thành được hơn 54% chỉ tiêu doanh thu song mới chỉ đạt gần 40% kế hoạch lãi.

Sơn Đông Á cũng được biết đến là doanh nghiệp rất chịu chi cổ tức bằng tiền cho cổ đông với trung bình 1 năm từ 3 - 4 đợt, tỷ lệ trả cổ tức trung bình là 15 - 30%.

Trong năm 2022, công ty cũng đã 2 lần thực hiện trả cổ tức bằng tiền vào các tháng 3 và 6 với tổng tỷ lệ 13%.

Các doanh nghiệp ngành sơn trên sàn đang làm ăn ra sao?

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán