net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sơn La cần hơn 21,000 tỷ để đưa vùng lòng hồ thủy điện Sơn La trở thành Khu du lịch quốc gia

AiVIF - Sơn La cần hơn 21,000 tỷ để đưa vùng lòng hồ thủy điện Sơn La trở thành Khu du lịch quốc giaUBND tỉnh Sơn La phê duyệt Đề án Định hướng phát triển du lịch vùng lòng hồ...
Sơn La cần hơn 21,000 tỷ để đưa vùng lòng hồ thủy điện Sơn La trở thành Khu du lịch quốc gia Sơn La cần hơn 21,000 tỷ để đưa vùng lòng hồ thủy điện Sơn La trở thành Khu du lịch quốc gia

AiVIF - Sơn La cần hơn 21,000 tỷ để đưa vùng lòng hồ thủy điện Sơn La trở thành Khu du lịch quốc gia

UBND tỉnh Sơn La phê duyệt Đề án Định hướng phát triển du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La trở thành Khu du lịch quốc gia, mở ra cơ hội phát triển du lịch cho vùng.

Khu vực Vùng lòng hồ thủy điện Sơn La tỉnh Sơn La nằm trên địa bàn 3 huyện Mường La, Quỳnh Nhai và Thuận Châu. Trong đó, khu vực có phía Bắc giáp huyện Sìn Hồ, huyện Than Uyên - tỉnh Lai Châu; phía Nam giáp thành phố Sơn La; phía Đông giáp huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái và huyện Than Uyên - tỉnh Lai Châu; phía Tây giáp huyện Tuần Giáo - tỉnh Điện Biên.

Theo đó, khu vực Vùng lòng hồ thủy điện Sơn La Là vùng trọng điểm phát triển kinh tế du lịch phía Tây Bắc của tỉnh Sơn La. Là vùng du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, thể thao, văn hóa, trải nghiệm gắn với lòng hồ, tham quan nhà máy thủy điện Sơn La.

Nguồn: UBND tỉnh Sơn La

Mục tiêu của đề án là đến năm 2024, khu vực được đưa vào danh mục là khu du lịch tiềm năng phát triển thành du lịch quốc gia. Đến năm 2025, định hướng phát triển vùng lòng hồ thủy điện Sơn La theo hướng thành khu du lịch quốc gia. Đến năm 2030 hoàn thành 50% các điều kiện công nhận vùng lòng hồ thủy điện Sơn La thành khu du lịch quốc gia. Đến năm 2040, tổ chức công nhận vùng lòng hồ thủy điện Sơn La thành khu du lịch quốc gia.

Về con số cụ thể, đề án dự kiến vùng sẽ đón khoảng 785,000 lượt khách vào năm 2025 và tăng lên hươn 1.33 triệu lượt khách vào năm 2030.

Mục tiêu thu hút khách du lịch giai đoạn 2025-2030
Nguồn: UBND tỉnh Sơn La

Nhằm thu hút được lượng khách du lịch nêu trên, đề án nêu ra 2 sản phẩm du lịch chính. Một là các sản phẩm du lịch đặc thù, bao gồm Du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe, đáng chú ý nhất là mô hình nghỉ dưỡng “Biển trong lòng núi”; Du lịch Golf và thể thao; Du lịch sự kiện, lễ hội. Hai là các sản phẩm du lịch bổ trợ, gồm Du lịch sinh thái, Du lịch cộng đồng và Du lịch văn hóa.

Về không gian, lãnh thổ, Vùng lòng hồ thủy điện Sơn La dự kiến sẽ được chia thành 3 phân khu du lịch và 3 trung tâm dịch vụ du lịch.

Phân khu 1 sẽ là Phân khu du lịch biển hồ Quỳnh Nhai, tập trung xây dựng các tổ hợp khu nghỉ dưỡng theo mô hình phức hợp (complex resort), mô hình bất động sản nghỉ dưỡng với tiêu chuẩn cao cấp hướng đến phân khúc khách cao cấp.

Phân khu 2 sẽ là Phân khu du lịch nghỉ dưỡng Mường La, tập trung đầu tư hệ thống cơ sở vật chất phục vụ phát triển các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, thể thao. Loại hình lưu trú ưu tiên phát triển: Khu nghỉ dưỡng phức hợp, khách sạn, resort,…

Phân khu 3 sẽ là Phân khu du lịch gắn với khu bảo tồn thiên nhiên Mường La, tập trung đầu tư hệ thống nghỉ dưỡng thiên nhiên, phát triển các căn nhà sinh thái được thiết kế bằng các nguyên vật liệu thiên nhiên, thân thiện với môi trường, gần gũi hòa mình với thiên nhiên, tìm hiểu động thực vật,...

Trong khi đó, trung tâm dịch vụ du lịch thứ 1 sẽ là Trung tâm dịch vụ du lịch Mường Giàng. Đây là trung tâm đầu mối, tiếp đón khách du lịch, trung tâm thể thao, trung tâm thương mại dịch vụ, khu hội nghị, hội thảo; cửa ngõ tiếp đón, trung tâm trưng bày, triển lãm; trung tâm thông tin, đại lý du lịch, phát triển đô thị Mường Giàng.

Trung tâm dịch vụ du lịch thứ 2 là Trung tâm dịch vụ du lịch Ít Ong. Đây sẽ là điểm lưu trú, trung tâm đón tiếp du khách, cung cấp các dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí,….và hướng dẫn du khách đi tham quan các điểm du lịch.

Trung tâm dịch vụ du lịch thứ 3 là Trung tâm dịch vụ du lịch Ngọc Chiến. Đây là trung tâm dịch vụ du lịch, trung tâm đón tiếp, khu hội nghị hội thảo; Là không gian du lịch sinh thái – nghỉ dưỡng cao cấp gắn với lòng hồ thủy điện Nậm Chiến và nguồn lợi suối khoáng nóng tự nhiên, tài nguyên du lịch cộng đồng và cảnh quan thiên nhiên rừng núi Mường La.

Các dự án dự kiến sẽ được đầu tư đến năm 2030
Nguồn: UBND tỉnh Sơn La

Với 22 dự án kể trên, tổng vốn đầu tư đề án dự kiến cần huy động là 21,498 tỷ đồng, trong đó ngân sách tỉnh dự kiến chi 133 tỷ đồng, còn lại sẽ được xã hội hóa.

Về lộ trình thực hiện đề án, đề án đã được phê duyệt và công bố trong năm 2022 theo đúng kế hoạch. Giai đoạn 2023 - 2024, đề án sẽ được trình Bộ Văn hóa Thể thao Du lịch nhằm bổ sung Khu du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La vào danh mục các địa điểm tiềm năng phát triển Khu du lịch quốc gia.

Giai đoạn 2024 - 2025, đề án sẽ được lập Quy hoạch tổng thể, quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết.

Giai đoạn 2024 - 2030 sẽ là giai đoạn kêu gọi thu hút đầu tư theo danh mục dự án ưu tiên đầu tư.

Đến giai đoạn 2026 - 2030, dựa trên quy hoạch đã được duyệt, các chủ đầu tư sẽ triển khai đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật và đầu tư dự án cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch theo danh mục dự án ưu tiên đầu tư đảm bảo đạt các tiêu chí trở thành khu du lịch quốc gia.

Sau năm 2030, các đơn vị có thẩm quyền sẽ tiến hành lập hồ sơ công nhận Khu du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La là Khu du lịch quốc gia.

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán