net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

STB sẽ đấu giá loạt khoản nợ của các doanh nghiệp và cá nhân

AiVIF.com -- Vào ngày 29/7 tới đây, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín (HM:STB) sẽ tiến hành đấu giá khoản nợ gần 200 tỷ đồng (tính đến 15/10/2020) của Doanh...
STB sẽ đấu giá loạt khoản nợ của các doanh nghiệp và cá nhân © Reuters

AiVIF.com -- Vào ngày 29/7 tới đây, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín (HM:STB) sẽ tiến hành đấu giá khoản nợ gần 200 tỷ đồng (tính đến 15/10/2020) của Doanh nghiệp tư nhân Khách sạn Nhà hàng Thanh Hải. Tài sản bảo đảm là hợp đồng mua bán các căn hộ thuộc Dự án Happy Plaza, Lô A10 đường Trần Đại Nghĩa, huyện Bình Chánh, TP. HCM (HM:HCM). Khoản nợ này được Sacombank đặt giá khởi điểm khá thấp so với số dư nợ cho vay, chỉ hơn 105 tỷ đồng, tương đương hơn 53%.

Đồng thời, Sacombank sẽ bán khoản nợ gần 474 tỷ đồng (tính đến 31/12/2019) của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Kim Kim Hoàn Mỹ với giá khởi điểm hơn 108 tỷ đồng, chưa bằng 1/4 tổng số dư nợ cho vay. Tài sản bảo đảm của khoản vay này là bất động sản tại số 21 - 23 Nguyễn Biểu, phường 1, quận 5, TP HCM. Đây là địa chỉ của khu Chung cư Ngọc Khánh do Kim Kim Hoàn Mỹ làm chủ đầu tư với diện tích gần 900 m2. Khu chung cư được khởi công từ năm 2013 và bàn giao vào năm 2015, cao 18 tầng, bao gồm 2 tầng hầm giữ xe, 3 tầng trung tâm thương mại.

Sacombank cũng sẽ bán khoản nợ của CTCP Ngọc Sương, tổng dư nợ tới ngày 30/6/2019 là hơn 121 tỷ đồng, gồm 48,7 tỷ đồng nợ gốc, hơn 48 tỷ đồng tiền lãi trong hạn và hơn 24 tỷ đồng tiền lãi quá hạn. Tài sản đảm bảo của khoản nợ là 4 quyền sử dụng đất tại khu Bãi Lao, thôn Bình Lập, thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa. 4 lô đất này được sử dụng để sản xuất kinh doanh, thuê trả tiền hàng năm, thời hạn đến năm 2057. Cũng như các khoản nợ trước đó, khoản nợ của CTCP Ngọc Sương đã được Sacombank rao bán nhiều lần nhưng bất thành, Ngân hàng đã hạ giá khoản nợ này xuống gần 52,7 tỷ đồng, tức xấp xỉ 43% tổng nghĩa vụ nợ.

Một khoản nợ khác mà Sacombank cũng sẽ tiến hành phát mãi là của bà Đinh Ngọc Hương, tổng nghĩa vụ nợ tính đến ngày 30/6/2019 là hơn 121 tỷ đồng (nợ gốc là 29 tỷ đồng, lãi trong hạn hơn 54 tỷ đồng, lãi quá hạn và phạt chậm trả lãi là gần 40 tỷ đồng). Khoản nợ được đảm bảo bằng ba quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tọa lạc trên đường Lê Thánh Tôn, quận 1, TP.HCM. Tuy nhiên, giá khởi điểm của khoản nợ này được đặt ở mức gần 35 tỷ đồng, chỉ bằng 30% tổng dư nợ.

Mặc dù đã ra sức phát mãi tài sản thu hồi nợ xấu, song nhà băng này vẫn khó kỳ vọng đẩy nhanh, một phần do tác động của đại dịch Covid-19.

Tính đến cuối năm 2020, Sacombank còn hơn 27.300 tỷ đồng nợ xấu tại VAMC. Trong năm, doanh số thu hồi và xử lý nợ xấu của ngân hàng đạt hơn 15.200 tỷ đồng.

Trong đó, đã thu hồi 8.200 tỷ đồng các khoản thuộc Đề án tái cơ cấu Sacombank sau khi sáp nhập thêm Ngân hàng Phương Nam (Southern Bank).

Trong năm 2021, Sacombank đặt mục tiêu xử lý khoảng 10.000 tỷ đồng nợ xấu, vì lượng nợ xấu tồn đọng đã giảm dần.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán