net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tài sản "bay hơi" hơn 32 tỷ USD, ba ông chủ Shopee nhận lương 0 đồng

Ba lãnh đạo của Shopee mất hơn 32 tỷ USD chỉ trong 1 năm sau khi cổ phiếu giảm 87% so với mức đỉnh. Theo Bloomberg, ông Forrest Li, CEO của Sea - công ty mẹ của Shopee, hiện chỉ...
Tài sản Tài sản

Ba lãnh đạo của Shopee mất hơn 32 tỷ USD chỉ trong 1 năm sau khi cổ phiếu giảm 87% so với mức đỉnh. Theo Bloomberg, ông Forrest Li, CEO của Sea - công ty mẹ của Shopee, hiện chỉ còn 3 tỷ USD. Năm ngoái, ông có khối tài sản lên tới 22 tỷ USD.

Năm ngoái, ở thời kỳ nở rộ của Sea và Free Fire, Li đã có “một phút huy hoàng” khi trở thành người giàu nhất Singapore với tài sản 22 tỷ USD, theo Bloomberg Billionaire Index.

Gang Ye và David Chen, 2 người đồng sáng lập khác, cũng đã mất 13,5 tỷ USD. Trước đó, Ye sở hữu 12 tỷ USD nhưng hiện chỉ còn 2 tỷ USD và Chen hiện không còn là tỷ phú.

Tổng cộng ba nhà sáng lập Sea đã mất khoảng hơn 32,5 tỷ USD.Cổ phiếu Sea từng tăng trưởng nóng nhất thế giới. Tuy nhiên, xu hướng bán tháo cổ phiếu công nghệ, Sea phải đóng cửa hoạt động kinh doanh thương mại điện tử ở thị trường Ấn Độ và kết quả kinh doanh gây thất vọng đã làm cho cổ phiếu Sea giảm mạnh.

Cổ phiếu Sea giảm 87% so với mức đỉnh. Vào tháng 1, Tencent Holdings, nhà đầu tư sớm nhất và lớn nhất của Sea cắt bớt cổ phần tại gã khổng lồ công nghệ này.

3 nhà đồng sáng lập Tập đoàn Sea (từ trái sang): Forrest Li, Gang Ye và David Chen. Nguồn ảnh: Sea. Theo báo cáo kết quả kinh doanh quý II, doanh thu của Sea tăng 29% lên 2,9 tỷ USD, mức tăng trưởng chậm nhất trong gần 5 năm. Sea ghi nhận lỗ điều chỉnh trước lãi vay, thuế và khấu hao (Ebitda) 506,3 triệu USD, vượt mức dự báo 482,3 triệu USD trước đó. Trong khi đó, lỗ ròng tăng gấp đôi lên hơn 931 triệu USD.

Hiện, các nhà phân tích ước tính mức lỗ hàng quý của Sea sẽ tăng lên khi công ty công bố kết quả vào ngày 15/11.

Tài sản bốc hơi hàng tỷ USD của ba lãnh đạo Sea cho thấy sự mong manh của giới tỷ phú giàu lên nhanh chóng trong đại dịch. Theo Shawn Yang, giám đốc quản lý tại Blue Lotus Capital, Sea sẽ còn chứng kiến những thách thức gia tăng trong năm 2022.

Đầu năm nay, CEO công ty, Forrest Li vẫn lạc quan tin tưởng rằng công ty sẽ giải quyết được các vấn đề tồn đọng nhờ nguồn lực nội bộ mạnh cũng như việc công ty đã bắt tay vào thực hiện các bước để tối đa hóa tiềm năng dài hạn, trong đó có chi tiêu nhiều hơn cho tăng trưởng.

Thực tế, Sea hiện đang đối phó với nguy cơ suy thoái kinh tế và lạm phát gia tăng, cũng như việc tăng cường cạnh tranh và xu hướng bán tháo cổ phiếu công nghệ. Gã khổng lồ trò chơi và thương mại điện tử đã cắt giảm việc làm, đóng cửa hoạt động ở một số thị trường châu Âu và Mỹ Latinh nhằm giảm chi phí.

Ban lãnh đạo cấp cao của Sea sẽ không nhận lương và thắt chặt các chính sách chi tiêu của tập đoàn.

Cùng với các quản lý cao cấp khác, cả 3 nhà sáng lập đã quyết định nhận mức lương 0 đồng cho đến khi công ty đạt được khả năng độc lập.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán