net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tài Tâm Group của ông Đỗ Lê Quân đề xuất ý tưởng khu đô thị Long Sơn tại TP Vũng Tàu

AiVIF - Tài Tâm Group của ông Đỗ Lê Quân đề xuất ý tưởng khu đô thị Long Sơn tại TP Vũng TàuUBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giao Sở Xây dựng phối hợp cùng một số cơ quan khác rà...
Tài Tâm Group của ông Đỗ Lê Quân đề xuất ý tưởng khu đô thị Long Sơn tại TP Vũng Tàu Tài Tâm Group của ông Đỗ Lê Quân đề xuất ý tưởng khu đô thị Long Sơn tại TP Vũng Tàu

AiVIF - Tài Tâm Group của ông Đỗ Lê Quân đề xuất ý tưởng khu đô thị Long Sơn tại TP Vũng Tàu

UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giao Sở Xây dựng phối hợp cùng một số cơ quan khác rà soát xử lý đề nghị của Liên danh CTCP Tập đoàn Tài Tâm – CTCP Đầu tư Thương mại và Kinh doanh Bất động sản Thăng Long về dự án Khu đô thị Long Sơn, TP Vũng Tàu.

Theo công văn ngày 26/09 của UBND tỉnh, Liên danh Tập đoàn Tài Tâm (Tài Tâm Group) và Đầu tư Thương mại và Kinh doanh Bất động sản Thăng Long có đề nghị việc đề xuất khảo sát, nghiên cứu đầu tư, đề xuất ý tưởng, lập dự án Khu đô thị Long Sơn, TP Vũng Tàu .

Chi tiết thông tin của dự án chưa được tiết lộ, tuy nhiên một trong hai đơn vị thuộc liên danh là CTCP Tập đoàn Tài Tâm của ông Đỗ Lê Quân (sinh năm 1974) nổi tiếng với một loạt dự án năng lượng khắp khu vực miền Trung, Tây Nguyên và Nam Bộ.

Tài Tâm Group được thành lập từ năm 1996 và có trụ sở chính đặt tại số 72 Xuân Diệu, phường Tứ Liên, quận Tây Hồ, TP Hà Nội. Công ty hoạt động trong 4 lĩnh vực chính gồm năng lượng tái tạo, phát triển và cho thuê bất động sản, xây dựng hạ tầng và kỹ thuật, du lịch sinh thái và resort.

Theo giấy phép kinh doanh được công bố gần nhất, Tài Tâm Group có vốn điều lệ gần 110 tỷ đồng, cơ cấu cổ đông có 3 cá nhân góp vốn gồm bà Lê Thị Ân (46.59%), ông Đỗ Kim Ngọc (44.4%), ông Đỗ Lê Quân (9.01%).

Tình hình kinh doanh của Tài Tâm Group giai đoạn 2017 - 2019 (Đvt: đồng)

(Nguồn: CTCP Tập đoàn Tài Tâm)

Đối với mảng phát triển và cho thuê bất động sản, Công ty cung cấp dịch vụ thông tin, tiếp thị thị trường bất động sản; dịch vụ mua bán, cho thuê nhà ở, văn phòng, diện tích thương mại; dịch vụ khai thác và quản lý tòa nhà; và môi giới các dự án bất động sản. Một số dự án tiêu biểu của Tài Tâm có thể kể đến như tòa nhà Vinaplast Tài Tâm, dự án Tài Tâm Riverside Hà Nam; tòa nhà văn phòng - dịch vụ - căn hộ 96 Định Công,…

Đối với mảng năng lượng, Tài Tâm Group sở hữu một loạt dự án điện mặt trời, điện gió, điện khí khắp khu vực miền Trung, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ.

Các dự án năng lượng của Tài Tâm

  

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán