net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tập đoàn Hòa Phát: Cởi mở, minh bạch, đồng hành cùng nhà đầu tư

AiVIF - Tập đoàn Hòa Phát (HM:HPG): Cởi mở, minh bạch, đồng hành cùng nhà đầu tư Năm 2020 là lần thứ 8 liên tiếp Hòa Phát được Forbes Việt Nam vinh danh là 1 trong 50 Công ty...
Tập đoàn Hòa Phát: Cởi mở, minh bạch, đồng hành cùng nhà đầu tư Tập đoàn Hòa Phát: Cởi mở, minh bạch, đồng hành cùng nhà đầu tư

AiVIF - Tập đoàn Hòa Phát (HM:HPG): Cởi mở, minh bạch, đồng hành cùng nhà đầu tư

Năm 2020 là lần thứ 8 liên tiếp Hòa Phát được Forbes Việt Nam vinh danh là 1 trong 50 Công ty niêm yết tốt nhất, đồng thời là lần thứ hai lọt top 5 Công ty niêm yết dẫn đầu về doanh thu, top 10 về lợi nhuận. Bên cạnh đó, Hòa Phát còn nằm trong Top 5 Công ty niêm yết có giá trị vốn hóa lớn nhất tại Sàn Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả trên đã phản ánh sự phát triển vượt bậc của Hòa Phát mặc dù phải đối mặt với nhiều thử thách chưa từng có tiền lệ bởi đại dịch Covid-19, đồng thời cho thấy mức độ tín nhiệm cao đối với Hòa Phát trong mắt nhà đầu tư.

Lợi nhuận cao nhất trong lịch sử, nhà sản xuất thép đứng thứ 48 trên thế giới

Năm 2020 là năm ghi nhận nhiều thành quả đáng tự hào nhất của Tập đoàn Hòa Phát (HOSE: HPG). Hệ sinh thái Hòa Phát được tạo dựng trên nền tảng chuỗi sản xuất khép kín đã thể hiện sức bật mạnh mẽ của mình.

Lợi nhuận sau thuế cả năm 2020 của Hòa Phát đạt 13,506 tỷ đồng, vượt 50% kế hoạch đề ra, tăng 78% so với cùng kỳ và cao gấp gần 10 lần so với năm 2010. Doanh thu đạt trên 91,000 tỷ đồng, tăng 41% so với năm 2019 và gấp 6.3 lần sau 10 năm (so với năm 2010).

Lĩnh vực sắt thép vẫn là mảng kinh doanh cốt lõi của Tập đoàn, tiếp tục đóng vai trò chủ đạo, đóng góp 84% doanh thu và 82% lợi nhuận sau thuế 2020. Thép xây dựng và ống thép Hòa Phát tiếp tục giữ vững thị phần số 1 tại Việt Nam, lần lượt là 32.5% và 31.7%. Lượng đơn đặt hàng thép cuộn cán nóng (HRC (HM:HRC)) vượt 300% so với công suất của Hòa Phát. Từ nhà máy luyện phôi thép theo công nghệ lò điện 300,000 tấn/năm, đến đầu năm 2021, năng lực sản xuất thép thô của Hòa Phát đạt trên 8 triệu tấn/năm. Với công suất này, Hòa Phát đã vươn lên vị trí số 1 về sản xuất thép thô tại Đông Nam Á và tương đương với nhà sản xuất đứng thứ 48 trong Top 50 đơn vị sản xuất thép thô lớn nhất toàn cầu (theo World Steel 2020).

Lĩnh vực nông nghiệp cũng có những bước tiến vượt bậc khi tăng trưởng doanh thu đạt 32% và đóng góp 12% doanh thu của Tập đoàn. Đặc biệt, lợi nhuận lĩnh vực nông nghiệp của Hòa Phát cao gấp 3 lần so với cùng kỳ 2019. Bò Úc giữ thị phần số 1 Việt Nam, heo an toàn sinh học, trứng gà sạch của Hòa Phát cũng thuộc top đầu của thị trường. Lĩnh vực bất động sản hoàn thành chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế so với kế hoạch được giao. Các Khu công nghiệp có tỷ lệ lấp đầy lên tới 100%.

Tiềm năng phát triển mạnh mẽ, tiếp tục đạt nhiều kỷ lục về lợi nhuận

Năm 2021, Tập đoàn Hòa Phát đặt kế hoạch sản xuất kinh doanh 120,000 tỷ đồng doanh thu và 18,000 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế. Kế hoạch này hoàn toàn khả thi khi chỉ trong quý 1/2021, Tập đoàn Hòa Phát đã ước đạt 31,000 tỷ đồng doanh thu, tăng 60% so với cùng kỳ. Lợi nhuận sau thuế đạt 7,000 tỷ đồng, cao gấp 3 lần so với cùng kỳ. Đây là kỷ lục mới về lợi nhuận trong một quý của Hòa Phát suốt gần 30 năm qua.

Khu Liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất – dự án quan trọng nhất của Hòa Phát trong giai đoạn hiện nay – đã hoàn thành và bắt đầu đi vào hoạt động thử nghiệm đồng bộ từ tháng 1/2021. Tập đoàn hiện đang đẩy nhanh các thủ tục để triển khai dự án Dung Quất 2 từ đầu năm 2022. Dự án có quy mô công suất dự kiến 5,6 triệu tấn/năm, trong đó có 4,6 triệu tấn thép dẹt (HRC); 01 triệu tấn thép thanh, thép dây chất lượng cao.

Duy trì tương tác cởi mở, minh bạch với nhà đầu tư

Hoạt động Quan hệ cổ đông trong năm 2020 đã bị ảnh hưởng mạnh bởi đại dịch Covid. Tuy nhiên, Bộ phận Quan hệ cổ đông của Hòa Phát vẫn duy trì tương tác thường xuyên với cổ đông, chuyên gia phân tích, tổ chức nhà đầu tư trong và ngoài nước thông qua các hình thức trực tuyến, email, điện thoại.

Hòa Phát liên tục có các cuộc trao đổi, cập nhật thông tin qua hình thức với nhiều quỹ đầu tư như Dragon Capital, VOF, PENM, Consilium, Truck Capital, Sumitomo Mitsui DSAM, RWC… Hòa Phát cũng tham gia nhiều buổi gặp mặt nhà đầu tư trong và ngoài nước do công ty chứng khoán tổ chức nhằm trao đổi thông tin, cập nhật tình hình hoạt động của Tập đoàn.

HPG tiếp tục là một trong những cổ phiếu thu hút được sự quan tâm mạnh mẽ của các nhà đầu tư. Với giá trị nội lực tốt, thanh khoản cao, Hòa Phát được giới đầu tư chứng khoán gọi tên “cổ phiếu quốc dân”, luôn nằm trong Top 10 cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất và có tác động tích cực tới các chỉ số trên sàn giao dịch chứng khoán niêm yết.

Mời các nhà đầu tư bình chọn Doanh nghiệp niêm yết có hoạt động IR tốt nhất năm 2021 cho CTCP Tập đoàn Hòa Phát (HOSE: HPG) tại website của Chương trình IR Awards 2021.

·        Thời gian: Từ ngày 20/07/2021 đến hết ngày 08/08/2021

·        Bình chọn ngay: https://ir.vietstock.vn/binh-chon-dai-chung.htm

·        Giải thưởng: https://ir.vietstock.vn/giai-thuong-cho-nha-dau-tu-binh-chon.htm

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán