net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thanh Hóa điều chỉnh nhà đầu tư 2 tổ hợp hơn 12 ha tại khu kinh tế Nghi Sơn

AiVIF - Thanh Hóa điều chỉnh nhà đầu tư 2 tổ hợp hơn 12 ha tại khu kinh tế Nghi SơnCuối tháng 11 vừa qua, UBND tỉnh Thanh Hóa có quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương...
Thanh Hóa điều chỉnh nhà đầu tư 2 tổ hợp hơn 12 ha tại khu kinh tế Nghi Sơn Thanh Hóa điều chỉnh nhà đầu tư 2 tổ hợp hơn 12 ha tại khu kinh tế Nghi Sơn

AiVIF - Thanh Hóa điều chỉnh nhà đầu tư 2 tổ hợp hơn 12 ha tại khu kinh tế Nghi Sơn

Cuối tháng 11 vừa qua, UBND tỉnh Thanh Hóa có quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư cũng như nhà đầu tư đối với 2 dự án Tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng biển Hải Hòa và Tổ hợp thương mại dịch vụ Nghi Sơn.

Theo đó, chủ đầu tư mới của dự án Tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng biển Hải Hòa sẽ là CTCP Hiền Đức Hải Hòa. Mục tiêu của dự án sẽ được điều chỉnh sang xây dựng một tổ hợp du lịch hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, thư giãn cho người dân, du khách thập phương, cải thiện môi trường sinh thái, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm và nâng cao đời sống của nhân dân địa phương.

Dự án có diện tích khoảng 67,693 m2. Trong đó, giai đoạn 1 đầu tư xây dựng trên phạm vi khoảng 20,410 m2 với các hạng mục gồm hạ tầng kỹ thuật, khách sạn 3 sao, nhà hàng ẩm thực, 8 căn biệt thự nghỉ dưỡng bungalow, trạm xử lý nước thải và các hạng mục phụ trợ. Dự kiến khởi công xây dựng từ quý 4/2021 và hoàn thành, đi vào vận hành quý 3/2024.

Giai đoạn 2 đầu tư xây dựng trên phạm vi khoảng 47,283 m2, tiếp tục xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hai tòa căn hộ du lịch, các căn biệt thự nghỉ dưỡng bungalow, khu resort bao gồm: lễ tân đón tiếp, phòng hội nghị, khu chăm sóc sức khỏe, khu vui chơi giải trí, các phòng gym…; khu vực phụ trợ gồm: bãi đỗ xe, khu vui chơi giải trí, sân tennis, sân bóng đá, trạm xử lý nước thải, công trình cảnh quan và các hạng mục phụ trợ khác. Dự kiến khởi công xây dựng từ quý 3/2024 và hoàn thành vào quý 3/2026.

Tổng vốn đầu tư của dự án tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng biển Hải Hòa khoảng 388 tỷ đồng; trong đó vốn tự có của chủ sở hữu là 86.3 tỷ đồng (chiếm 22%); vốn vay và huy động khác là 301.4 tỷ đồng (chiếm 78%).

Chủ đầu tư mới của dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ Nghi Sơn là CTCP đầu tư dịch vụ Nghi Sơn – đơn vị được tách ra từ CTCP Hiền Đức Hải Hòa.

Mục tiêu của dự án là đầu tư xây dựng dự án tổ hợp thương mại dịch vụ Nghi Sơn trở thành một khu chức năng cung cấp các dịch vụ, phục vụ hỗ trợ du lịch địa phương: chợ hải sản, chợ đêm, khu nhà phố ẩm thực, khu vui chơi giải trí, ẩm thực, nhà thương mại dịch vụ cho thuê (shophouse), tạo việc làm và nâng cao đời sống của nhân dân địa phương.

Dự án có quy mô khoảng 52,859 m2. Trong đó, giai đoạn 1 gồm đầu tư xây dựng san lấp mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật toàn khu. Dự kiến sẽ khởi công vào quý 1/2022 và hoàn thành vào quý 1/2024.

Còn giai đoạn 2 sẽ tập trung đầu tư xây dựng các dãy nhà thương mại dịch vụ cho thuê shophouse, chợ hải sản, dãy nhà kiot cho thuê, bãi đỗ xe và các hạng mục phụ trợ. Dự kiến khởi công từ quý 1/2024 và hoạt động vào quý 2/2026.

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán