net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thanh Hóa dừng dự án tại cụm công nghiệp Hoàng Sơn của Công ty Xây dựng 36

AiVIF - Thanh Hóa dừng dự án tại cụm công nghiệp Hoàng Sơn của Công ty Xây dựng 36UBND tỉnh Thanh Hóa có công văn về việc tạm dừng thực hiện dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật...
Thanh Hóa dừng dự án tại cụm công nghiệp Hoàng Sơn của Công ty Xây dựng 36 Thanh Hóa dừng dự án tại cụm công nghiệp Hoàng Sơn của Công ty Xây dựng 36

AiVIF - Thanh Hóa dừng dự án tại cụm công nghiệp Hoàng Sơn của Công ty Xây dựng 36

UBND tỉnh Thanh Hóa có công văn về việc tạm dừng thực hiện dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Hoàng Sơn, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa.

UBND tỉnh thống nhất với đề nghị của Sở Công Thương về việc tạm dừng thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Hoàng Sơn, huyện Nông Cống cho đến khi có văn bản thông báo mới của UBND tỉnh.

Lý do là vị trí Cụm công nghiệp Hoàng Sơn nằm trong phạm vi, ranh giới khu vực dự kiến Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hoá Thành Hoàng Nghiêu - Căn cứ Nguyễn Chích gắn với phát triển du lịch, giai đoạn 2022 - 2032; nhiệm vụ quy hoạch đã được Thường trực Tỉnh ủy thống nhất chủ trương, UBND tỉnh đã phê duyệt.

Sau khi Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hoá Thành Hoàng Nghiêu - Căn cứ Nguyễn Chích gắn với phát triển du lịch, giai đoạn 2022 - 2032 được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao Sở Công Thương tham mưu, đề xuất các nội dung liên quan đến việc triển khai dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Hoàng Sơn, huyện Nông Cống; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.

Khu đất dự tính thực hiện dự án

Được biết, cụm công nghiệp Hoàng Sơn được thành lập vào tháng 05/2020, có diện tích 23 ha. Chủ đầu tư là CTCP Đầu tư và Xây dựng 36. Tổng vốn đầu tư khoảng 140 tỷ đồng, trong đó vốn tự có của doanh nghiệp 21 tỷ; vốn vay, vốn hỗ trợ khác 119 tỷ đồng.

Phối cảnh dự án

Theo kế hoạch ban đàu, giai đoạn 1 (2020 – 2022) tiến hành xây dựng hạ tầng trong phạm vi khu đất 10 ha, chủ yếu hoàn thiện các thủ tục pháp lý về đầu tư, xây dựng, quy hoạch chi tiết, thiết kế cơ sở, giải phóng mặt bằng; báo cáo đánh giá tác động môi trường. Giai đoạn 2 (2022 - 2024) sẽ đầu tư xây dựng hạ tầng trong phạm vi khu đất 13 ha còn lại của dự án, tiến hành đầu tư xây dựng đường giao thông nội bộ, vỉa hè, hệ thống điện cao áp, điện hạ thế dùng cho các đơn vị sản xuất và dịch vụ thương mại; hệ thống cấp nước, thoát nước, hệ thống PCCC, trồng cây xanh, xây dựng hệ thống thu gom rác thải và xử lý nước thải, đầu tư hoàn thiện trạm xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp. Hoàn thiện các cơ sở hạ tầng và đưa cụm công nghiệp đi vào hoạt động.

Ngành nghề hoạt động chính trong Cụm công nghiệp gồm: Các dự án điện, điện tử, viễn thông, điện lạnh; công nghiệp dệt và may mặc, giày da; chế biến thực phẩm, nước giải khát; chế biến gỗ (không nấu, tẩm và giấy); sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến nông sản; văn phòng phẩm; chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; sản xuất giấy từ bột giấy tái chế (nguyên liệu bột giấy được thu mua từ các đơn vị khác, không sản xuất bột giấy tái chế); sản xuất các sản phẩm nhựa (ngành nước, gia dụng, công nghiệp) với điều kiện nguyên liệu sản xuất là hạt nhựa; dự án sản xuất các sản phẩm kim loại, linh kiện, phụ kiện kim loại với điều kiện trong quy trình sản xuất không có công đoạn nấu luyện kim, xỉ mạ và các ngành khác có liên quan.

Thu Minh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán