net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thanh Hóa từ chối nhận kinh phí tài trợ của GNP Capital trong lập quy hoạch 1/2000 khu công nghiệp 650 ha

AiVIF - Thanh Hóa từ chối nhận kinh phí tài trợ của GNP Capital trong lập quy hoạch 1/2000 khu công nghiệp 650 haUBND tỉnh Thanh Hóa mới đây có văn bản nêu ý kiến về việc Công...
Thanh Hóa từ chối nhận kinh phí tài trợ của GNP Capital trong lập quy hoạch 1/2000 khu công nghiệp 650 ha Thanh Hóa từ chối nhận kinh phí tài trợ của GNP Capital trong lập quy hoạch 1/2000 khu công nghiệp 650 ha

AiVIF - Thanh Hóa từ chối nhận kinh phí tài trợ của GNP Capital trong lập quy hoạch 1/2000 khu công nghiệp 650 ha

UBND tỉnh Thanh Hóa mới đây có văn bản nêu ý kiến về việc Công ty TNHH Quản lý Tài sản GNP Capital đề nghị chấp thuận nghiên cứu khảo sát và hỗ trợ lập quy hoạch 1/2000 dự án đầu tư, xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp tại huyện Triệu Sơn và Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

Trên cơ sở đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tại Công văn số 3869/BQLKKTNS&KCN-QLQH ngày 05/12/2022, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Mai Xuân Liêm có ý kiến chỉ đạo như sau:

Theo Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2045 và Quy hoạch chung đô thị Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2040, vị trí đề xuất của Công ty TNHH Quản lý Tài sản GNP Capital thuộc Khu công nghiệp phía Tây thành phố Thanh Hóa (có quy mô diện tích khoảng 650 ha).

UBND tỉnh cho biết, hiện tại các quy hoạch nêu trên đang trong quá trình thẩm định và chưa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Vì vậy, việc nhận kinh phí tài trợ của nhà đầu tư để tổ chức lập Quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp tại thời điểm hiện tại là chưa đủ cơ sở.

Được biết, Công ty TNHH Quản lý Tài sản GNP Capital có trụ sở tại tòa nhà Le Meridien, 3C Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, quận 1, TPHCM; thành lập ngày 16/01/2017 với ngành nghề chính là dịch vụ tư vấn quản lý. Vốn điều lệ khi mới thành lập là 3.8 tỷ đồng và do chủ sở hữu là GAW NP Capital (trụ sở tại Cayman Island) góp. Tổng Giám đốc là ông Võ Sỹ Nhân. Ông Nhân còn được biết đến là đồng sáng lập và Tổng Giám đốc điều hành của Quỹ Gaw NP Industrial.

Gaw NP Industrial là quỹ đầu tư bất sản công nghiệp có quy mô 200 triệu USD, được ra đời vào đầu năm 2019, do Quỹ Gaw Capital Partners và Công ty NP Capital Partners cùng đóng góp.

NP Capital Partners là một nhà đầu tư, phát triển bất động sản với nhiều dự án nhà ở và thương mại tại Việt Nam.

Còn Gaw Capital Partners là một quỹ đầu tư tư nhân có trụ sở tại Hồng Kông chuyên đầu tư vào bất động sản toàn cầu, đã huy động được tổng số vốn 9.8 tỷ USD từ năm 2005 và quản lý danh mục đầu tư 18.3 tỷ USD tính đến quý 2/2018.

Ông Nhân cùng Gaw Capital Partners gây chú ý trên thị trường bất động sản Việt Nam khi rót vốn phát triển siêu dự án Empire City thuộc phân khu 2B, khu đô thị Thủ Thiêm, quận 2. Dự án có diện tích gần 14.5 ha, quy mô 11 tòa tháp với 3,787 căn hộ. Trong đó tòa tháp Empire City Tower cao 88 tầng, dự kiến sẽ là tòa nhà cao nhất Việt Nam. Tổng vốn đầu tư dự án gần 28 ngàn tỷ đồng.

Ông Võ Sỹ Nhân

Thu Minh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán