net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thanh khoản tháng 8 của sàn UPCoM tăng gần 35% so với tháng 7

AiVIF - Thanh khoản tháng 8 của sàn UPCoM tăng gần 35% so với tháng 7Tháng 8/2021, thị trường UPCoM đón nhận thêm 5 doanh nghiệp đăng ký giao dịch mới và huỷ đăng ký giao dịch...
Thanh khoản tháng 8 của sàn UPCoM tăng gần 35% so với tháng 7 Thanh khoản tháng 8 của sàn UPCoM tăng gần 35% so với tháng 7

AiVIF - Thanh khoản tháng 8 của sàn UPCoM tăng gần 35% so với tháng 7

Tháng 8/2021, thị trường UPCoM đón nhận thêm 5 doanh nghiệp đăng ký giao dịch mới và huỷ đăng ký giao dịch đối với 6 doanh nghiệp. Tổng số doanh nghiệp đăng ký giao dịch đạt 900 doanh nghiệp, với tổng khối lượng đăng ký giao dịch đạt xấp xỉ 39.5 tỷ cp, tương ứng giá trị đăng ký giao dịch đạt 394.7 ngàn tỷ đồng.

Chỉ số UPCoM-Index đóng cửa tại thời điểm cuối tháng 8 đạt 93.77 điểm, tăng 7.87% so với tháng trước. Giá trị vốn hóa thị trường tăng 12.07%, đạt hơn 1.26 ngàn tỷ đồng.

Toàn thị trường có hơn 2.15 tỷ cổ phiếu được giao dịch, tăng 34.17% so với tháng 7, tương ứng giá trị giao dịch 38.8 ngàn tỷ đồng, tăng 44%. Tính bình quân, khối lượng giao dịch đạt xấp xỉ 97.9 triệu cp/phiên, giá trị giao dịch đạt hơn 1.76 ngàn tỷ đồng/phiên. Trong đó, phiên có khối lượng giao dịch cao nhất đạt 228.6 triệu cp được ghi nhận vào ngày 20/8, đây cũng là phiên giao dịch có giá trị giao dịch đạt cao nhất tháng với 3.2 ngàn tỷ đồng.

Top 3 mã cổ phiếu được quan tâm nhất trên thị trường UPCoM tháng vừa qua vẫn giữ nguyên vị trí so với tháng 7, đó là mã BSR với khối lượng giao dịch (KLGD) hơn 310.5 triệu cp, chiếm 14.4% tỷ trọng toàn thị trường; mã HHV với 159.2 triệu cp, mã VGT (HN:VGT) với 132,3 triệu cp được giao dịch. Tiếp theo là 2 mã SBS (HN:SBS) và DDV với KLGD lần lượt là 107.5 triệu và 98.4 triệu cp.

Trong tháng 8, giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài diễn ra rất sôi động. KLGD của nhà đầu tư nước ngoài đạt 27.6 triệu cp, tương ứng GTGD gần 1.3 ngàn tỷ đồng, trong đó giá trị mua vào đạt 804.5 tỷ đồng, giá trị bán ra đạt 482.8 tỷ đồng. Như vậy, trong tháng 8, nhà đầu tư nước ngoài đã mua ròng hơn 321 tỷ đồng.

Các cổ phiếu được nhà đầu tư nước ngoài quan tâm nhất trong tháng 8 là QNS (HN:QNS) với khối lượng mua và bán lần lượt là 2.8 và 2.4 triệu cp, tiếp theo là ACV (HN:ACV) (2.3 triệu cp), BSR (2.2 triệu cp), CTR (HN:CTR) (1,4 triệu cp), VEA (1,3 triệu cp); Trong khi đó, các mã cổ phiếu được nhà đầu tư nước ngoài bán nhiều nhất là BVB (1.8 triệu cp), ACV (1.2 triệu cp), ABI (1 triệu cp) và LTG (HN:LTG) (677 ngàn cp).

Duy Na

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán