net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thanh tra Chính phủ: Thu hồi đất đai bị tham nhũng chỉ đạt 14,29%

AiVIF - Thanh tra Chính phủ: Thu hồi đất đai bị tham nhũng chỉ đạt 14,29%Theo báo cáo của Thanh tra Chính phủ, kết quả thu hồi đất đai bị tham nhũng chỉ đạt 14,29% so với yêu...
Thanh tra Chính phủ: Thu hồi đất đai bị tham nhũng chỉ đạt 14,29% Thanh tra Chính phủ: Thu hồi đất đai bị tham nhũng chỉ đạt 14,29%

AiVIF - Thanh tra Chính phủ: Thu hồi đất đai bị tham nhũng chỉ đạt 14,29%

Theo báo cáo của Thanh tra Chính phủ, kết quả thu hồi đất đai bị tham nhũng chỉ đạt 14,29% so với yêu cầu. Điều này cho thấy, nguy cơ thất thoát tài sản nhà nước trong lĩnh vực đất đai là rất lớn.

Ảnh minh hoạ

Ngày 9/8, Thanh tra Chính phủ đã công bố báo cáo đánh giá công tác phòng chống tham nhũng cấp tỉnh năm 2019 (PACA Index 2019).

Báo cáo này chỉ rõ, việc thu hồi và khắc phục hậu quả kinh tế do tham nhũng gây ra ở bất cứ địa phương nào cũng còn rất nhiều khó khăn. Trong khi công tác thu hồi tiền và tài sản tham nhũng đạt 64,59% thì công tác thu hồi đất đai bị tham nhũng đạt rất thấp, chỉ 14,29%.

Ngay cả tại địa phương mà kết quả xử lý hành vi tham nhũng nói riêng và công tác phòng, chống tham nhũng nói chung đạt kết quả tương đối cao như Hải Phòng thì việc thu hồi tài sản tham nhũng cũng mới đạt 3,8% mức độ đáp ứng yêu cầu. Cùng với Hải Phòng, còn có 5 địa phương khác có tỷ lệ thu hồi tài sản tham nhũng thấp dưới 10% là Bạc Liêu, TP.Cần Thơ, Tuyên Quang, Cà Mau và Đắk Lắk.

“Việc đạt tỷ lệ thấp trong thu hồi đất đai tham nhũng ở cả biện pháp hành chính và biện pháp hình sự cho thấy rất nhiều khó khăn trong công tác thu hồi tài sản tham nhũng có liên quan đến đất đai, gây rất nhiều nguy cơ thất thoát tài sản nhà nước ở nhiều địa phương hiện nay”, Thanh tra Chính phủ nhận định.

Trên cơ sở đó, Thanh tra Chính phủ kiến nghị các địa phương cần chấn chỉnh kịp thời để nâng cao hiệu quả của hệ thống cơ quan thanh tra trong việc phát hiện hành vi tham nhũng thông qua việc giải quyết, khiếu nại tố cáo và thanh tra, kiểm tra. Các địa phương cũng cần sớm ban hành và đẩy mạnh các cơ chế bảo vệ người tố cáo, phát huy cơ chế khen thưởng người có thành tích trong tố cáo hành vi tham nhũng để khuyến khích người dân, xã hội… chung tay với nhà nước trong công tác phòng chống tham nhũng.

“Đối với việc xử lý hành vi tham nhũng, các địa phương cần thực hiện nghiêm chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó, kiên quyết chuyển xử lý hình sự đối với các cán bộ, công chức và người đứng đầu cơ quan đơn vị khi bị phát hiện hành vi tham nhũng. Khi đã có đủ chứng cứ về cán bộ, công chức có hành vi tham nhũng, thì cần sớm áp dụng các biện pháp xử lý hành chính để sớm thu hồi tài sản tham nhũng cũng như áp dụng các biện pháp ngăn chặn cần thiết.

Bên cạnh các biện pháp xử lý nghiêm minh và kịp thời, các địa phương cũng phải có các biện pháp tư pháp cần thiết để nâng cao hiệu qủa thu hồi tài sản tham nhũng qua các biện pháp thi hành án. Trong đó cần cân bằng giữa lợi ích quốc gia, không để tài sản tham nhũng bị thất thoát”, Thanh tra Chính phủ khuyến nghị.

Phan Nam

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán