net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thanh tra Chính phủ trả lời khiếu nại về Thủ Thiêm: '5 khu phố 3 phường' không nằm ngoài ranh quy hoạch

AiVIF - Thanh tra Chính phủ trả lời khiếu nại về Thủ Thiêm: '5 khu phố 3 phường' không nằm ngoài ranh quy hoạchKết quả kiểm tra tiếp tục khẳng định “vị trí, ranh giới nhà, đất...
Thanh tra Chính phủ trả lời khiếu nại về Thủ Thiêm: '5 khu phố 3 phường' không nằm ngoài ranh quy hoạch Thanh tra Chính phủ trả lời khiếu nại về Thủ Thiêm: '5 khu phố 3 phường' không nằm ngoài ranh quy hoạch

AiVIF - Thanh tra Chính phủ trả lời khiếu nại về Thủ Thiêm: '5 khu phố 3 phường' không nằm ngoài ranh quy hoạch

Kết quả kiểm tra tiếp tục khẳng định “vị trí, ranh giới nhà, đất của các hộ dân khiếu nại đều nằm trong ranh quy hoạch Khu đô thị mới (KĐTM) Thủ Thiêm”.

Phó tổng thanh tra Chính phủ Đặng Công Huẩn (giữa) trong buổi đối thoại về Khu đô thị mới Thủ Thiêm hồi tháng 11.2020. TTXVN

Chiều 22.7, Phó tổng thanh tra Chính phủ Đặng Công Huẩn ký ban hành văn bản thông báo kết quả kiểm tra liên quan khiếu nại ranh quy hoạch 5 khu phố thuộc 3 phường thuộc Khu đô thị mới Thủ Thiêm, vốn là vụ khiếu nại phức tạp, kéo dài đã được Thủ tướng Chính phủ nhiều lần chỉ đạo giải quyết.

Đều nằm trong ranh quy hoạch

Kết quả kiểm tra tiếp tục khẳng định “vị trí, ranh giới nhà, đất của các hộ dân khiếu nại đều nằm trong ranh quy hoạch Khu đô thị mới (KĐTM) Thủ Thiêm” như Kết luận số 1483 đã được Thanh tra Chính phủ (TTCP) công bố từ năm 2018.

Theo TTCP, việc xác định vị trí, ranh giới, số thửa đất của các hộ dân 5 khu phố thuộc 3 phường, được căn cứ vào hồ sơ, tài liệu gồm: bộ bản đồ do ông Võ Viết Thanh, nguyên Chủ tịch UBND TP.HCM (HM:HCM), cung cấp; 2 bản đồ quy hoạch KĐTM Thủ Thiêm do các cơ quan của TP.HCM cung cấp, bản đồ hành chính Q.2 và vị trí thửa đất trên thực tế của các hộ dân.

Cũng theo TTCP, từ năm 2018, sau khi công bố Kết luận số 1483, một số hộ dân đã tiếp tục khiếu nại và cung cấp thêm một số tài liệu liên quan đến quy hoạch KĐTM Thủ Thiêm, gồm: Quyết định số 255/QĐ-UB-QLĐT ngày 15.1.1998 của UBND TP.HCM về phê duyệt quy hoạch điều chỉnh các khu vực quy hoạch không bán nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn Q.2 (Q.2 nay là một phần của TP.Thủ Đức - PV) kèm sơ đồ tỷ lệ 1/10.000; Quyết định số 13585/KTST-QH ngày 16.9.1998 của Kiến trúc sư trưởng TP.HCM về phê duyệt quy hoạch 1/2.000 KĐTM Thủ Thiêm.

Kết quả kiểm tra của TTCP cho thấy: Quyết định số 255/QĐ-UB-QLĐT của UBND TP.HCM được ban hành sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch KĐTM Thủ Thiêm tại Quyết định số 367/TTg ngày 4.6.1996 và văn bản này không phải là căn cứ để xác định ranh quy hoạch, thu hồi và giao đất của KĐTM Thủ Thiêm.

Mặt khác, theo quy định tại điều 5 Nghị định số 61/CP ngày 5.7.1994 của Chính phủ: “Nhà nước thực hiện bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê phần diện tích đang được thuê để người mua nhà ở có điều kiện cải thiện chỗ ở, trừ các loại nhà thuộc khu vực quy hoạch xây dựng các công trình khác”. Tuy nhiên, sơ đồ tỷ lệ 1/10.000 quy hoạch khu vực không bán nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn Q.2 kèm theo Quyết định số 255 của UBND TP.HCM đã không cập nhật, mà vẫn bán nhà thuộc sở hữu nhà nước trong phạm vi quy hoạch KĐTM Thủ Thiêm theo Quyết định số 367/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Hơn nữa, diện tích theo sơ đồ kèm theo Quyết định số 255 (khoảng 540 ha) nhỏ hơn diện tích quy hoạch theo Quyết định số 367 (khoảng 637 ha), mà đúng ra diện tích theo sơ đồ kèm theo Quyết định số 255/QĐ-UB-QLĐT phải tương ứng với diện tích quy hoạch theo Quyết định số 367.

“Việc người dân căn cứ vào những việc làm không đúng của UBND TP.HCM về sơ đồ khu vực không bán nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn Q.2 kèm theo Quyết định số 255 của TP để khiếu nại về ranh quy hoạch KĐTM Thủ Thiêm là không có cơ sở để xem xét giải quyết”, TTCP khẳng định.

Có hành vi thiếu trách nhiệm

Đồng thời, TTCP cho rằng Quyết định số 13585/KTST-QH ngày 16.9.1998 của Kiến trúc sư trưởng TP.HCM phê duyệt quy hoạch chi tiết KĐTM Thủ Thiêm tỷ lệ 1/2.000 có sự sai sót về vị trí giới hạn. Cụ thể: quyết định nêu phía bắc giáp sông Sài Gòn (Q.Bình Thạnh) và xa lộ Hà Nội là không đúng so với bản đồ và thực tế. Nội dung đúng phải là: phía bắc giáp sông Sài Gòn (Q.Bình Thạnh) và một phần P.An Khánh, Bình An, Q.2. Tương tự, quyết định nêu phía đông giáp phần còn lại P.An Khánh, Q.2 là không đúng so với bản đồ và thực tế. Nội dung đúng phải là: phía đông giáp phần còn lại của P.Bình Khánh, Q.2... “Những việc làm không đúng, thiếu trách nhiệm nêu trên của Kiến trúc sư trưởng TP.HCM không làm thay đổi thực tế ranh quy hoạch KĐTM Thủ Thiêm”, TTCP nêu rõ.

Từ các kết quả kiểm tra rà soát nêu trên, TTCP kiến nghị Thủ tướng chỉ đạo các bộ: Xây dựng, TN-MT, Tư pháp, Tài chính phối hợp, hướng dẫn UBND TP.HCM xử lý các nội dung liên quan đến khiếu nại của người dân về ranh quy hoạch KĐTM Thủ Thiêm theo đúng quy định của pháp luật. Đồng thời chỉ đạo UBND TP.HCM tuyên truyền vận động người dân chấp hành kết quả kiểm tra của các cơ quan chức năng, chấm dứt khiếu nại.

TTCP kiến nghị Thủ tướng chỉ đạo UBND TP.HCM kiểm điểm xử lý trách nhiệm của tập thể và cá nhân liên quan đến các vi phạm, trong đó có việc phê duyệt sơ đồ điều chỉnh các khu vực không bán nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn Q.2 trái quy định; kiểm tra, rà soát những tổ chức, cá nhân có vi phạm liên quan đến việc chuyển nhượng, quản lý, sử dụng đất đai tại KĐTM Thủ Thiêm, có biện pháp giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.

Thái Sơn

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán