net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thành viên HĐQT KPF chi gần 40 tỷ đồng để gom cổ phiếu

AiVIF - Thành viên HĐQT KPF chi gần 40 tỷ đồng để gom cổ phiếuBà Lê Thị Mộng Đào - Thành viên HĐQT CTCP Đầu tư Tài chính Hoàng Minh (HOSE: KPF) đã mua thỏa thuận 2.43 triệu cp...
Thành viên HĐQT KPF chi gần 40 tỷ đồng để gom cổ phiếu Thành viên HĐQT KPF chi gần 40 tỷ đồng để gom cổ phiếu

AiVIF - Thành viên HĐQT KPF chi gần 40 tỷ đồng để gom cổ phiếu

Bà Lê Thị Mộng Đào - Thành viên HĐQT CTCP Đầu tư Tài chính Hoàng Minh (HOSE: KPF) đã mua thỏa thuận 2.43 triệu cp KPF từ ngày 11-12/11/2021.

Trước đó, bà Đào đăng ký mua 2.8 triệu cp KPF, tương đương 4.83% số lượng cổ phiếu đang lưu hành. Kết quả, Thành viên HĐQT này mua thỏa thuận 2.43 triệu cp, chiếm 4.18% vốn tại Công ty.

Theo dữ liệu ghi nhận, trong phiên 11/11, 2.43 triệu cp KPF được giao dịch thỏa thuận có giá trị gần 40 tỷ đồng, như vậy, bà Đào đã mua được số cổ phiếu trên với giá 16,400 đồng/cp.

Hiện giá cổ phiếu KPF đang được giao dịch ở mức 16,850 đồng/cp, tăng 14% so với đầu tháng 11/2021.

Trong quý 3/2021, KPF có ghi nhận thêm 2.5 tỷ đồng doanh thu từ hoạt động tài chính nhờ việc chuyển nhượng 10% chứng chỉ quỹ VVIF2020 và hơn 1.4 tỷ đồng doanh thu từ chuyển nhượng trái phiếu của Công ty TNHH Đầu tư Central Capital, cùng với kết quả hợp nhất phần lợi nhuận hoạt động từ các công ty con là Công ty TNHH Đầu tư Cam Lâm với hơn 1.3 tỷ đồng và CTCP TTC Deluxe Sài Gòn gần 2.4 tỷ đồng.

Qua đó, KPF chuyển từ lỗ hơn 1 tỷ đồng sang có lãi ròng gần 6.7 tỷ đồng trong quý 3 năm nay.

Sau 9 tháng đầu năm, với doanh thu thuần gần 50 tỷ đồng và lợi nhuận tài chính hơn 23 tỷ đồng, lần lượt gấp 5.2 lần và 18.8 lần cùng, Công ty đạt hơn 51 tỷ đồng lãi ròng, gấp 237 lần cùng kỳ.

Trong năm 2021, KPF đặt mục tiêu 130 tỷ đồng doanh thu thuần, gấp 3.3 lần năm 2020 và 49 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, tăng 89%. Như vậy, Công ty mới thực hiện được 38% chỉ tiêu doanh thu nhưng đã vượt 6% mục tiêu lợi nhuận cả năm sau 9 tháng.

Tổng tài sản KPF tại ngày 30/09/2021 đạt gần 2,752 tỷ đồng, gấp 2.1 lần đầu năm. Trong đó, các khoản phải thu ngắn hạn giảm 99%, còn hơn 1 tỷ đồng.

Về nguồn vốn công ty, nợ phải trả đến cuối kỳ tăng 88%, lên gần 2,012 tỷ đồng. Trong đó, phải trả người bán ngắn hạn tăng 25%, lên gần 830 tỷ đồng, chiếm 41% tổng nợ phải trả.

Công ty có nợ vay dài hạn hơn 818 tỷ đồng, gấp 2.2 lần đầu năm, và không có nợ vay ngắn hạn. Ngoài ra, cuối quý 3, Công ty còn phát sinh mới khoản phải trả dài hạn 300 tỷ đồng.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán