net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thị giá 8.000 đồng, Anphat Holding sắp mua lại hơn 7 triệu cổ phần ưu đãi giá 29.239 đồng/cp

Đây là số cổ phần ưu đãi do Anphat Holdings phát hành năm 2018 với giá chào bán 25.000 đồng/cổ phần. CTCP Tập đoàn An Phát Holdings (Anphat Holdings – mã chứng khoán APH) công bố...
Thị giá 8.000 đồng, Anphat Holding sắp mua lại hơn 7 triệu cổ phần ưu đãi giá 29.239 đồng/cp Thị giá 8.000 đồng, Anphat Holding sắp mua lại hơn 7 triệu cổ phần ưu đãi giá 29.239 đồng/cp

Đây là số cổ phần ưu đãi do Anphat Holdings phát hành năm 2018 với giá chào bán 25.000 đồng/cổ phần. CTCP Tập đoàn An Phát Holdings (Anphat Holdings – mã chứng khoán APH) công bố Nghị quyết Hội đồng quản trị về việc triển khai thực hiện phương án mua lại cổ phần ưu đãi cổ tức, hoàn lại và có thể chuyển đổi được phát hành năm 2018 (gọi tắt là cổ phiếu ưu đãi).

Theo đó Anphat Holdings thông qua giá mua lại cổ phiếu ưu đãi là 29.239 đồng/cổ phiếu. Phương thức thực hiện thông qua chuyển quyền sở hữu qua Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.

Thông tin cụ thể, Năm 2018 Anphat Holdings phát hành 14.114.880 cổ phần ưu đãi phát. Giá phát hành 25.000 đồng/cổ phiếu. Năm 2020 công ty đã thực hiện chuyển đổi 6,8 triệu cổ phiếu ưu đãi sang cổ phiếu phổ thông. Số cổ phiếu ưu đãi còn lại là 7.314.880.

Đợt này Anphat Holdings dự kiến mua lại toàn bộ 7.314.880 cổ phiếu ưu đãi nhằm hoàn lại phần vốn góp của cổ phần ưu đãi cổ tức, hoàn lại và có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo yêu cầu của người sở hữu cổ phần ưu đãi.

Với mức giá 29.239 đồng/cổ phiếu, dự kiến Anphat Holdings cần chi khoảng 213,8 tỷ đồng để mua hết số cổ phiếu ưu đãi này. Nguồn vốn thực hiện lấy từ thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên BCTC riêng và hợp nhất đã kiểm toán tại ngày 31/12/2021 và báo cáo tài chính riêng và soát xét tại ngày 30/6/2022 và các nguồn khác của công ty.

Thời gian thực hiện sau khi được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận và công ty đã thực hiện công bố thông tin đầy đủ theo quy định của Pháp luật, dự kiến từ 16/1/2023 đến 31/1/2023.

Liên quan đến lô cổ phiếu ưu đãi cổ tức, đây là số cổ phiếu phát hành cho KB Securities – là đơn vị được Quỹ đầu tư Value System Dae Gwang Global Mezzanine Investment (Hàn Quốc) uỷ thác đầu tư. Cổ phần ưu đãi cổ tức và hoàn lại, không có quyền biểu quyết, có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông. Giá chào bán 25.000 đồng/cổ phần. Cổ đông sở hữu ưu đãi cổ tức, hoàn lại và chuyển đổi thành cổ phần phổ thông không có quyền biểu quyết, không có quyền dự họp các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, không có quyền đề cử người vào HĐQT và Ban kiểm soát. 

Liên quan đến việc phát hành cổ phiếu phổ thông chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi năm 2020, thời điểm đó Anphat Holdings phát hành 6,8 triệu cổ phiếu phổ thông chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi với giá chuyển đổi 25.000 đồng/cổ phiếu, tương ứng 1 cổ phiếu ưu đãi được chuyển đổi 1 cổ phiếu phổ thông.

Hiện trên thị trường cổ phiếu APH đang giao dịch quanh mức 7.840 đồng/cổ phiếu. APH đã duy trì giao dịch dưới mệnh giá từ ngày 6/10/2022 đến nay.

Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2021 ghi nhận doanh thu thuần năm 2021 của Anphat Holdings đạt 14,794 tỷ đồng, tăng 74,4% so với năm trước đó. Tuy vậy gánh nặng chi phí, đặc biệt là chi phí bán hàng khiến công ty còn lãi sau thuế hơn 238 tỷ đồng, giảm 1,6% so với cùng kỳ.

Tính đến 31/12/2021 Anphat Holdings còn 94,3 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế luỹ kế chưa phân phối. Ngoài ra công ty còn 15,2 tỷ đồng trong quỹ đầu tư phát triển, 70,7 tỷ đồng vốn khác của chủ sở hữu và 657 tỷ đồng thặng dư vốn cổ phần.

Còn 9 tháng đầu năm 2022 doanh thu Anphat Holdings đạt 13.236 tỷ đồng, tăng 29,3% so với cùng kỳ. Lợi nhuận sau thuế tăng 22,3% lên mức 219 tỷ đồng. Tính đến 30/9/2022 Anphat Holdings còn 150 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế luỹ kế chưa phân phối và 169 tỷ đồng thặng dư vốn cổ phần.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán