Thông tin kinh tế tài chính đầu phiên 4/11: Chứng khoán Mỹ giảm 4 phiên liên tiếp; tỷ giá USD tiếp tục tăng mạnh; giá vàng về đáy 1 tháng;... Chứng khoán Mỹ giảm 4 phiên liên tiếpChứng khoán Mỹ giảm ngày thứ Năm (3/11) sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) thực hiện một đợt nâng lãi suất thêm 75 điểm cơ bản nữa và báo hiệu rằng một xu hướng hay cắt giảm lãi suất sẽ không đến sớm.
Kết phiên, Dow Jones giảm 146,51 điểm xuống 32.001,25 điểm; S&P 500 giảm 1,06% còn 3.719,89 điểm và Nasdaq Composite mất 1,73% xuống 10.342,94 điểm.
Lợi suất trái phiếu Mỹ tăng vọt khi nhà đầu tư tiếp nhận quyết định lãi suất mới nhất gây áp lực lên cổ phiếu. Lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ kỳ hạn 2 năm đạt mức cao nhất kể từ tháng 7/2007, còn lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm cộng 9 điểm cơ bản lên 4,15%.
Ngân hàng Trung ương Anh tăng lãi suất kỷ lục sau 33 nămNgân hàng Anh (BoE) đã công bố quyết định tăng lãi suất thêm 0,75% lên mức 3% - mức điều chỉnh lãi suất cao nhất kể từ năm 1989 tại cuộc họp chính sách ngày 3/11.
Ngân hàng trung ương dự báo lạm phát sẽ đạt mức cao nhất trong 40 năm là khoảng 11% trong quý hiện tại, nhưng nước Anh đã bước vào một cuộc suy thoái có khả năng kéo dài hai năm - lâu hơn so với trong cuộc khủng hoảng tài chính 2008 - 2009.
BoE cho biết trong một hướng dẫn cụ thể bất thường cho các nhà đầu tư: "Việc tăng lãi suất ngân hàng có thể được yêu cầu tăng thêm để lạm phát trở lại bền vững để đạt được mục tiêu, mặc dù mức đỉnh thấp hơn mức định giá trên thị trường tài chính".
Tỷ giá USD tiếp tục tăng mạnh6h50 sáng 4/11 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động của USD với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) chốt ở mức 112,97 điểm, tăng 1,62 điểm, tương ứng tăng 1,46% trong 24h qua.
Hiện 1 euro đổi 0,978 USD; 1 bảng Anh đổi 1,121 USD; 1 USD đổi 147,64 yên; 1 USD đổi 1,376 đô la Canada; 1 đô la Úc đổi 0,631 USD; 1 USD đổi 1,011 France Thụy Sĩ.
Giá vàng thế giới xuống thấp nhất trong hơn 1 thángGiá vàng giảm xuống mức thấp nhất trong hơn 1 tháng vào ngày 3/11 khi đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ tăng sau những nhận định diều hâu từ Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell.
Kết phiên giao dịch, hợp đồng vàng giao ngay lùi 0,2% xuống 1.630,93 USD/oz sau khi giảm hơn 1% vào đầu phiên - mức thấp nhất kể từ ngày 28/9/2022; hợp đồng vàng tương lai mất 1,2% còn 1.630,9 USD/oz.
Michael Hewson, Giám đốc phân tích thị trường tại CMC (HM:CMG) Markets UK nhận định: “Có khả năng vàng có thể phá vỡ mức 1.600 USD/oz nếu lợi suất tiếp tục tăng”.
Giá dầu hôm nay giảm trước lo ngại về nhu cầu từ Trung QuốcGiá dầu quay đầu giảm khi Trung Quốc duy trì thực hiện chính sách Zero-COVID và sự gia tăng lãi suất Mỹ đã thúc đẩy đồng USD làm tăng lo ngại về một cuộc suy thoái toàn cầu có thể làm giảm nhu cầu nhiên liệu. Tuy nhiên, đà suy giảm đã bị kìm hãm bởi những lo ngại về nguồn cung khan hiếm.
Kết phiên, hợp đồng dầu Brent lùi 1,49 USD xuống 94,67 USD/thùng; hợp đồng dầu WTI mất 1,83 USD (tương đương 2,0%) còn 88,17 USD/thùng.
Cả 2 hợp đồng dầu đều tăng hơn 1 USD vào ngày thứ Tư (2/11), được hỗ trợ bởi đà sụt giảm dự trữ dầu tại Mỹ, ngay cả khi Fed nâng lãi suất thêm 75 điểm cơ bản và Chủ tịch Jerome Powell cho biết còn quá sớm để xem xét việc tạm ngừng nâng lãi suất.
Thông tin kinh tế tài chính đầu phiên 3/11: Fed tăng lãi suất 0,75% lần thứ 4, đồng USD hồi phục
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |