net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tiến độ mới tại Khu liên hợp Gang thép Long Sơn 53.5 ngàn tỷ đồng

AiVIF - Tiến độ mới tại Khu liên hợp Gang thép Long Sơn 53.5 ngàn tỷ đồngUBND tỉnh Bình Định mới đây chấp thuận chủ trương cho CTCP Gang thép Long Sơn Phù Mỹ đầu tư dự án Khu...
Tiến độ mới tại Khu liên hợp Gang thép Long Sơn 53.5 ngàn tỷ đồng Tiến độ mới tại Khu liên hợp Gang thép Long Sơn 53.5 ngàn tỷ đồng

AiVIF - Tiến độ mới tại Khu liên hợp Gang thép Long Sơn 53.5 ngàn tỷ đồng

UBND tỉnh Bình Định mới đây chấp thuận chủ trương cho CTCP Gang thép Long Sơn Phù Mỹ đầu tư dự án Khu liên hợp Gang thép Long Sơn tại xã thôn Lộ Diêu, xã Hoài Mỹ, thị xã Hoài Nhơn.

Khu liên hợp Gang thép Long Sơn được xây dựng trên diện tích 468 ha, tổng vốn đầu tư khoảng 53,500 tỷ đồng. Dự án chia thành 3 giai đoạn đầu tư, công suất 5,4 triệu tấn/năm bao gồm các sản phẩm thép chế tạo chất lượng, thép xây dựng, thép cuộn.

Phối cảnh dự án

Nhà đầu tư cũng đang nghiên cứu đầu tư Khu bến cảng Hoài Nhơn trên tổng diện tích khoảng 496.9 ha mặt đất và mặt biển. Cảng Hoài Nhơn được nghiên cứu quy hoạch là cảng chuyên dùng phục vụ cho sản xuất của Khu liên hợp Gang thép Long Sơn và hướng đến cảng tổng hợp trong tương lai. Tổng vốn đầu tư khoảng 10,000 tỷ đồng.

Quy mô đầu tư được chia làm 2 giai đoạn gồm giai đoạn 2021-2025: 10 bến/2,525 m; khu hậu cần cảng khoảng 44 ha; chiều dài đê/kè chắn sóng khoảng 4,000 m; công suất 11÷13 triệu tấn/năm; Giai đoạn sau năm 2025 (đã bao gồm giai đoạn 2021-2025): 13 bến/3,525 m; khu hậu cần cảng khoảng 44 ha; chiều dài đê/kè chắn sóng khoảng 4,000 m; công suất 30÷35 triệu tấn/năm. Các hạng mục, thông số cho cả hai giai đoạn 2021-2025 và sau năm 2025: bề rộng luồng 230 m; cao độ đáy luồng -21 m (hải đồ); 01 vũng quay tàu đường kính 670 m; cỡ tàu đến 250,000 tấn.

Cảng Hoài Nhơn hình thành sẽ góp phần đáp ứng nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm của Khu liên hợp gang thép Long Sơn Phù Mỹ, đảm bảo tiến độ xuất nhập khẩu hàng hóa.

Khi cả 2 công trình dự án đi vào hoạt động giải quyết được số lượng lớn lao động tại địa phương. Theo đó, trong quá trình thi công dự án sẽ tạo việc làm cho khoảng 5,000 người và trong quá trình sản xuất, kinh doanh là khoảng 7,500 người.

Để giúp nhà đầu tư triển khai trình tự các thủ tục về đầu tư, đất đai, xây dựng và các thủ tục liên quan, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan của tỉnh sớm xây dựng chính sách đặc biệt ưu đãi đối với các hộ dân bị ảnh hưởng giải phóng mặt bằng, nhất là tạo điều kiện về lao động, việc làm và các chính sách an sinh xã hội khác liên quan.

UBND tỉnh cũng yêu cầu dự án không làm ảnh hưởng đến môi trường sinh thái trên đất liền, trên biển; không làm ảnh hưởng đến an sinh xã hội và đời sống nhân dân; thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về đánh giá tác động môi trường; chuyển mục đích sử dụng đất rừng; lập, trình duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án, công trình xây dựng thuộc chuyên ngành; có biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, đầu tư các hạng mục công trình xử lý chất thải đồng bộ, bố trí phân khu hợp lý để  không gây ô nhiễm môi trường xung quanh; thực hiện theo đúng quy định hiện hành về quy hoạch, đầu tư, đất đai, xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động, tiêu hao năng lượng và các quy định khác có liên quan trong quá trình triển khai đầu tư xây dựng và hoạt động của Dự án.

Trong quá trình triển khai dự án cần đảm bảo hài hòa lợi ích giữa cộng đồng và doanh nghiệp; triển khai chương trình an sinh xã hội theo nội dung đã cam kết; ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương để góp phần giải quyết việc làm và ổn định đời sống nhân dân trong vùng.

Theo hồ sơ, bước đầu dự án có nhu cầu tuyển dụng khoảng gần 3,000 lao động. Theo đó, đối với thuyền viên tàu biển làm việc trên đội tàu biển, Công ty sẽ liên hệ với các trường có chức năng đào tạo thuyền viên để ký hợp đồng đào tạo; đối với lao động cần phải qua đào tạo bao gồm: Cơ khí, điện, tự động hoá, luyện kim, vận hành thiết bị Cảng, lái xe, lái  máy công trình, kế toán, quản trị, bảo vệ…sẽ được đào tạo tại các trường đào tạo phù hợp, hỗ trợ kinh phí ăn ở trong quá trình học, đào tạo; đối với lao động không cần phải qua đào tạo hoặc không có bằng cấp (ưu tiên lao động nữ), vào làm các công việc như chăm sóc cây xanh, vệ sinh công nghiệp, nấu ăn, tạp vụ…. đồng thời được hưởng đầy đủ các chế độ chính sách theo quy định của Bộ Luật Lao động.

Thu Minh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán