net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

TMS giảm sâu trước tin chào bán riêng lẻ 12 triệu cp giá 40,000 đồng/cp

AiVIF - TMS giảm sâu trước tin chào bán riêng lẻ 12 triệu cp giá 40,000 đồng/cpHĐQT CTCP Transimex (HOSE: TMS) vừa thông qua phương án chào bán riêng lẻ hơn 12.2 triệu cp, với...
TMS giảm sâu trước tin chào bán riêng lẻ 12 triệu cp giá 40,000 đồng/cp TMS giảm sâu trước tin chào bán riêng lẻ 12 triệu cp giá 40,000 đồng/cp

AiVIF - TMS giảm sâu trước tin chào bán riêng lẻ 12 triệu cp giá 40,000 đồng/cp

HĐQT CTCP Transimex (HOSE: TMS) vừa thông qua phương án chào bán riêng lẻ hơn 12.2 triệu cp, với giá dự kiến 40,000 đồng/cp. Trước thông tin này, cổ phiếu TMS đã giảm mạnh 3 phiên liên tiếp.

Ngày 02/08, Ban lãnh đạo TMS đã thông qua việc triển khai chi tiết phương án chào bán cổ phiếu riêng lẻ và phương án sử dụng vốn thu hồi được của đợt chào bán.

Cụ thể hơn, TMS muốn chào bán trên 12.2 triệu cp với giá dự kiến 40,000 đồng/cp. Theo phía Công ty, giá chào bán không thấp hơn 1.3 lần giá trị sổ sách của cổ phiếu trên báo cáo tài chính hợp nhất năm 2020 là 29,808 đồng/cp.

Nếu chào bán thành công, TMS có thể thu về tối thiểu trên 488 tỷ đồng. Toàn bộ số tiền này sẽ được sử dụng để thanh toán một phần gốc trái phiếu CTCP Transimex 2019 khi đáo hạn và bổ sung vốn hoạt động đầu tư/kinh doanh.

Mục đích chào bán cổ phiếu riêng lẻ của TMS
Nguồn: Nghị quyết HĐQT của TMS

Lượng cổ phiếu này sẽ bị hạn chế chuyển nhượng 1 năm. Thời gian chào bán dự kiến sau khi được Ủy ban Chứng khoán chấp thuận và sau thời điểm TMS chốt danh sách cổ đông để thực hiện chi trả cổ tức năm 2020, đợt cổ tức chi trả trong quý 3/2021, bằng tiền tỷ lệ 5% và bằng cổ phiếu tỷ lệ 100:15.

Đối tượng chào bán là 3 cái tên chưa sở hữu tại TMS, gồm Công ty TNHH Quản lý quỹ SSI (HM:SSI) (SSIAM), CTCP Đầu tư Đường Mặt Trời và CTCP Đầu tư New Asia.

Danh sách đối tượng được chào bán dự kiến
Nguồn: Nghị quyết HĐQT của TMS

Mặt khác, dường như tác động trước thông tin này, cổ phiếu TMS trên thị trường bất ngờ giảm 3 phiên liên tiếp từ 02-04/08, thị giá mất 13%, rơi từ 61,200 đồng/cp xuống còn 53,300 đồng (chốt phiên 04/08). Đầu phiên sáng 05/08, TMS vẫn đang chìm trong sắc đỏ.

Diễn biến giá cổ phiếu TMS từ trong 1 tháng (đến đầu phiên 05/08/2021)
Nguồn: AiVIFFinance

Về kết quả kinh doanh gần nhất, lãi ròng quý 2/2021 của TMS ghi nhận giảm 9% so cùng kỳ, xuống còn 76 tỷ đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do trong kỳ phát sinh thêm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hơn 26 tỷ đồng trong khi cùng kỳ không ghi nhận khoản này.

Duy Na

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán