net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

TNA: Thành viên HĐQT muốn tăng tỷ lệ sở hữu lên 10%

AiVIF - TNA: Thành viên HĐQT muốn tăng tỷ lệ sở hữu lên 10%Nhằm mục đích đầu tư cá nhân, bà Trần Thị Hiền - Thành viên HĐQT CTCP Thương mại Xuất nhập khẩu Thiên...
TNA: Thành viên HĐQT muốn tăng tỷ lệ sở hữu lên 10% TNA: Thành viên HĐQT muốn tăng tỷ lệ sở hữu lên 10%

AiVIF - TNA: Thành viên HĐQT muốn tăng tỷ lệ sở hữu lên 10%

Nhằm mục đích đầu tư cá nhân, bà Trần Thị Hiền - Thành viên HĐQT CTCP Thương mại Xuất nhập khẩu Thiên Nam (HOSE: TNA) đăng ký mua hơn 1.5 triệu cp TNA từ ngày 09/11-08/12/2021.

Nếu thương vụ thành công, bà Hiền sẽ nâng khối lượng sở hữu tại TNA từ hơn 2 triệu cp (tỷ lệ 6%) lên gần 4 triệu cp (tỷ lệ 10%).

Với thị giá 16,900 đồng/cp (phiên 09/11), dự kiến bà Hiền sẽ chi hơn 25 tỷ đồng để hoàn tất thương vụ.

Lãi ròng quý 3 lao dốc 90%

Kết thúc quý 3, TNA ghi nhận doanh thu thuần giảm 7% so với cùng kỳ, xuống còn 1,222 tỷ đồng. Trong khi đó, giá vốn giảm nhẹ hơn khiến lãi gộp đi lùi 23%, về mức gần 37 tỷ đồng.

Doanh thu hoạt động tài chính cũng giảm mạnh 82%, từ gần 7 tỷ đồng xuống còn 1.2 tỷ đồng. Trong khi đó, chi phí bán hàng tăng 11%, lên hơn 11 tỷ đồng và chi phí tài chính giữ nguyên ở mức 21.7 tỷ đồng.

Kết quả, TNA báo lãi ròng giảm 90%, xuống chỉ còn 1.2 tỷ đồng, nguyên nhân chủ yếu là do Công ty con hoạt động không hiệu quả.

Kết quả kinh doanh quý 3/2021 của TNA. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của TNA

Lũy kế 9 tháng đầu năm, TNA ghi nhận doanh thu thuần tăng 10%, đạt 4,048 tỷ đồng và lãi ròng giảm 44%, xuống còn 17 tỷ đồng.

Trong năm 2021, TNA đặt kế hoạch đem về 5,248 tỷ đồng doanh thu và 123 tỷ đồng lãi trước thuế. So với kế hoạch, đơn vị đã thực hiện được 77% mục tiêu doanh thu và 18% mục tiêu lãi trước thuế 2021.

Cuối tháng 9, tổng tài sản của TNA ghi nhận hơn 2,398 tỷ đồng, tăng 13% so với hồi đầu năm. Trong đó, khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (toàn bộ là đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn) phát sinh 20.9 tỷ đồng trong khi đầu năm không ghi nhận khoản này.

Các khoản phải thu ngắn hạn cũng ghi nhận hơn 1,032 tỷ đồng, tăng 18% và hàng tồn kho tăng 6%, giá trị gần 980 tỷ đồng.

Nợ phải trả tại thời điểm này ghi nhận gần 1,828 tỷ đồng, tăng 17%. Trong đó, người mua trả tiền trước ngắn hạn gần 109 tỷ đồng (tăng 56%) và nợ vay ngắn hạn hơn 1,216 tỷ đồng (tăng 7%).

Tiên Tiên

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán