net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Top 10 doanh nghiệp niêm yết quản trị công ty tốt nhất HNX: Không có doanh nghiệp bất động sản nào!

Vừa qua, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa tổ chức thành công Hội nghị Doanh nghiệp thường niên 2022. Năm 2022, thị trường chứng khoán Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề từ...
Top 10 doanh nghiệp niêm yết quản trị công ty tốt nhất HNX: Không có doanh nghiệp bất động sản nào! Top 10 doanh nghiệp niêm yết quản trị công ty tốt nhất HNX: Không có doanh nghiệp bất động sản nào!

Vừa qua, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa tổ chức thành công Hội nghị Doanh nghiệp thường niên 2022. Năm 2022, thị trường chứng khoán Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề từ thị trường chứng khoán toàn cầu khi nhiều quốc gia thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt. Vốn hóa thị trường cổ phiếu niêm yết HNX tính đến ngày 31/10/2022 giảm 48,42% so với cuối năm 2021, thanh khoản sụt giảm mạnh xuống mức 963 tỷ đồng/phiên, giảm 72,48% so với năm 2021. 

Mặc dù vậy, các doanh nghiệp niêm yết và đăng ký giao dịch trên HNX vẫn huy động thành công 64,5 nghìn tỷ đồng tính theo mệnh giá thông qua việc phát hành cổ phiếu cho nhà đầu tư.

Năm 2021 và 6 tháng đầu năm 2022, kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết trên HNX tăng so với năm 2020 và gần như hồi phục trở lại mức trước khi có đại dịch Covid-19, tính trung bình năm 2021 và 6 tháng đầu năm 2022 có hơn 85% số doanh nghiệp niêm yết có lãi. 

Trên thị trường UPCoM, 80% số doanh nghiệp có lãi, tuy nhiên kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp này có sự phân hóa lớn, bên cạnh nhiều doanh nghiệp có lợi nhuận lớn và tăng so với năm trước thì nhiều doanh nghiệp thua lỗ, thậm chí âm vốn chủ sở hữu và bị hạn chế giao dịch. 

Cải thiện chất lượng công bố thông tin

Về tình hình công bố thông tin vi phạm được đánh giá định kỳ và những bất thường của các doanh nghiệp HNX trong năm 2021 và 10 tháng đầu năm 2022 có xu hướng tăng.

Một phần do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên nhiều doanh bị gián đoạn hoạt động, người phụ trách công bố thông tin bị nghỉ cách ly đột xuất. Phần khác, các quy định về công bố thông tin tại Thông tư 96/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính được nâng lên dẫn đến việc giám sát nghĩa vụ công bố thông tin được thực hiện ngày càng chặt chẽ hơn.

Đối với hoạt động quản trị công ty, HNX đã tổ chức các chương trình đào tạo, tư vấn công bố thông tin, giải đáp thắc mắc cho doanh nghiệp và nhà đầu tư như phối hợp với JICA, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và HoSE tổ chức hội thảo trực tuyến “Thúc đẩy hoạt động quan hệ với nhà đầu tư/cổ đông”, tổ chức 3 đợt đào tạo các quy định về công bố thông tin, hướng dẫn sử dụng hệ thống CIMS.

Đặc biệt, HNX tiếp tục thực hiện chương trình thường niên đánh giá chất lượng công bố thông tin và minh bạch dành cho các doanh nghiệp đại chúng quy mô lớn.

Tuyên dương doanh nghiệp và bổ sung tiêu chí đánh giá

Cũng tại hội nghị, HNX công bố các doanh nghiệp UPCoM quy mô lớn thực hiện công bố thông tin và minh bạch tốt nhất năm 2021-2022 cũng như các doanh nghiệp niêm yết quản trị công ty tốt nhất năm 2021 -2022 nhằm tôn vinh và lan toả nỗ lực của các doanh nghiệp trong việc thực hiện các quy định công bố thông tin và thực hành quản trị công ty. 

Chương trình đánh giá chất lượng công bố thông tin và minh bạch năm 2022 lựa chọn 306 doanh nghiệp đại chúng quy mô lớn, tăng 4 doanh nghiệp (1,32%) so với chương trình năm 2021, là các doanh nghiệp đại chúng quy mô lớn có thời gian đăng ký giao dịch trước ngày 1/7/2021.

Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng công bố thông tin và minh bạch năm 2021-2022 gồm 72 tiêu chí. Đặc biệt năm nay, HNX bổ sung 7 tiêu chí đánh giá mới theo thông lệ tốt nhằm khuyến khích các doanh nghiệp. 

Doanh nghiệp thực hiện công bố thông tin mang tính tuân thủ hướng tới việc tự nguyện thực hiện theo thông lệ quốc tế, tiếp cận các chuẩn mực quốc tế, cải thiện chất lượng công bố thông tin và minh bạch theo hướng thực chất hơn. 

Theo kết quả đánh giá, điểm chất lượng công bố thông tin và minh bạch trung bình của các doanh nghiệp đại chúng quy mô lớn trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội đạt 59,21%, giảm 4,51% so với năm 2021. 

Có 174/306 (56,86%) doanh nghiệp đại chúng quy mô lớn có điểm chất lượng công bố thông tin và minh bạch cao hơn mức trung bình. Năm 2021-2022, các doanh nghiệp đại chúng quy mô lớn tiếp tục tập trung vào thực hiện các tiêu chí tuân thủ với tỷ lệ điểm dành cho các tiêu chí tuân thủ là 71,11%, cao hơn 10,08% so với điểm của năm trước đó. 

Trong đó, các doanh nghiệp đại chúng quy mô lớn có tỷ lệ nắm giữ của nhà nước cao có xu hướng thực hiện công bố thông tin tốt hơn. Các doanh nghiệp đại chúng quy mô lớn có chức danh chủ tịch hội đồng quản trị và tổng giám đốc tách biệt có kết quả chất lượng công bố thông tin và minh bạch trung bình đạt 59,6%.

 Trong khi đó, các doanh nghiệp đại chúng quy mô lớn có chức danh chủ tịch kiêm nhiệm tổng giám đốc chỉ đạt 42,76%. 

Điểm chất lượng công bố thông tin và minh bạch có mối quan hệ tích cực với kết quả kinh doanh được đo bằng ROE và ROA, đánh giá của thị trường đối với doanh nghiệp đại chúng quy mô lớn được đo bằng chỉ số TobinQ và giá cổ phiếu. 

Kết quả cho thấy mỗi 1% tăng của điểm chất lượng công bố thông tin và minh bạch đồng nghĩa với việc ROA tăng 0,15% và ROE tăng 0,48%. Đây là dẫn chứng tốt để khuyến khích và thúc đẩy doanh nghiệp thực thi tốt hơn các quy định, thông lệ về chất lượng công bố thông tin và minh bạch.

]]>
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán