net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

TP HCM chỉ đạo rốt ráo xử lý 16 chung cư cấp D

AiVIF - TP HCM chỉ đạo rốt ráo xử lý 16 chung cư cấp DTrong 16 chung cư cấp D, 9 chung cư triển khai bước 1 tại các quận 1, 3, 4, Tân Bình phải rà soát, điều chỉnh cục bộ quy...
TP HCM chỉ đạo rốt ráo xử lý 16 chung cư cấp D TP HCM chỉ đạo rốt ráo xử lý 16 chung cư cấp D

AiVIF - TP HCM chỉ đạo rốt ráo xử lý 16 chung cư cấp D

Trong 16 chung cư cấp D, 9 chung cư triển khai bước 1 tại các quận 1, 3, 4, Tân Bình phải rà soát, điều chỉnh cục bộ quy hoạch

Văn phòng UBND TP HCM vừa có thông báo truyền đạt chỉ đạo của Phó Chủ tịch UBND thành phố Bùi Xuân Cường về nhà ở xã hội, xây dựng chung cư mới thay thế chung cư cũ, nhà lưu trú công nhân trên địa bàn thành phố.

Theo đó, Phó Chủ tịch UBND TP HCM Bùi Xuân Cường chỉ đạo đẩy nhanh xây dựng chung cư mới thay thế 16 chung cư cấp D.

Trong đó, đối với 9 chung cư đang triển khai bước 1, UBND các quận 1, 3, 4, Tân Bình khẩn trương rà soát, nghiên cứu đề xuất điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2.000, lập quy hoạch chi tiết 1/500 trình Sở Quy hoạch và Kiến trúc thẩm định trước ngày 20-12.

Sở Quy hoạch và Kiến trúc chủ trì, phối hợp với UBND các quận trên để thẩm định điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2.000; báo cáo đề xuất trình UBND TP HCM trước ngày 31-12.

Chung cư 128 Hai Bà Trưng ở quận 1 hư hỏng, xuống cấp nặng; Ảnh: Quốc Anh

Đối với chung cư 6bis Nguyễn Tất Thành (quận 4) đang triển khai bước 2: UBND quận 4 khẩn trương tổ chức hội nghị nhà chung cư để lựa chọn chủ đầu tư và xem xét thông qua phương án bồi thường tái định cư; báo cáo kết quả thực hiện cho UBND thành phố trước ngày 20-12.

Đối với 2 chung cư đang triển khai bước 6 (chung cư 23 Lý Tự Trọng, chung cư 128 Hai Bà Trưng ở quận 1): Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường khẩn trương xem xét, xử lý kiến nghị của UBND quận 1 liên quan đến thủ tục thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường bổ sung dự án đầu tư xây dựng mới chung cư 23 Lý Tự Trọng theo đúng quy định; thực hiện trước ngày 5-12.

UBND quận 1 khẩn trương làm việc với chủ đầu tư dự án chung cư 128 Hai Bà Trưng để thống nhất phương án bồi thường bổ sung đối với căn hộ thuộc sở hữu nhà nước, diện tích sử dụng chung (hành lang, cầu thang), phần diện tích đất sử dụng chung (sân chung, đất khuôn viên) thuộc sở hữu nhà nước theo quy định; thực hiện trước ngày 9-12.

Đối với 4 chung cư do UBND quận 5, 6, Tân Bình trực tiếp thực hiện di dời, tạm cư, tái định cư: Ban Chỉ đạo Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khẩn trương rà soát quy định pháp luật, hướng dẫn các quận thực hiện quy định bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với nhà chung cư bị hư hỏng, xuống cấp, thuộc trường hợp không xây dựng lại chung cư mới tại vị trí chung cư cũ theo chỉ đạo của thành phố tại Thông báo 850/2021; thực hiện trước ngày 9-12 .

Về nhà lưu trú công nhân, Phó Chủ tịch UBND TP HCM Bùi Xuân Cường giao Sở Quy hoạch và Kiến trúc chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng nghiên cứu, xử lý kiến nghị của Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố về dự án nhà lưu trú công nhân (giai đoạn 2) tại lô đất số 85A4-2 - Khu Chế xuất Linh Trung II của Công ty CP Đầu tư xây dựng sản xuất dịch vụ Thiên Phát; thực hiện trước ngày 5-12.

Phan Anh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán