net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

TPBank: Giá cổ phiếu lập đỉnh lịch sử, loạt tổ chức đăng ký mua vào hơn 28 triệu cp

AiVIF - TPBank: Giá cổ phiếu lập đỉnh lịch sử, loạt tổ chức đăng ký mua vào hơn 28 triệu cpMột loạt tổ chức liên quan đến người nội bộ vừa đăng ký mua vào tổng cộng 28.4 triệu...
TPBank: Giá cổ phiếu lập đỉnh lịch sử, loạt tổ chức đăng ký mua vào hơn 28 triệu cp TPBank: Giá cổ phiếu lập đỉnh lịch sử, loạt tổ chức đăng ký mua vào hơn 28 triệu cp

AiVIF - TPBank: Giá cổ phiếu lập đỉnh lịch sử, loạt tổ chức đăng ký mua vào hơn 28 triệu cp

Một loạt tổ chức liên quan đến người nội bộ vừa đăng ký mua vào tổng cộng 28.4 triệu cp của Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank, HOSE: TPB) trong cùng thời gian từ ngày 05/10-03/11/2021.

Trong đó, Công ty TNHH JB và Công ty TNHH SP cùng đăng ký mua 8.2 triệu cp TPB với mục đích cơ cấu danh mục.

Hiện, Công ty JB và SP có cùng tỷ lệ sở hữu vốn TPBank là 3.41%. JB đang sở hữu hơn 39.96 triệu cp TPB, còn SP đang sở hữu hơn 39.98 triệu cp TPB.

Nếu mua thành công, JB và SP sẽ cùng tăng sở hữu tại TPB lên mức 4.11% vốn, tương đương hơn 48 triệu cp.

Được biết, bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt là Chủ tịch của cả JB và SP, đồng thời là Thành viên BKS của TPBank. Cá nhân bà Nguyệt hiện không nắm giữ cổ phiếu nào của TPB.

Bên cạnh đó, SBI Ven Holdings Pte.Ltd (Singapore) đăng ký mua vào 6 triệu cp TPB cũng với mục đích cơ cấu danh mục.

Hiện, tổ chức này đang nắm 4.14% vốn TPB, tương đương gần 48.5 triệu cp. Trường hợp mua được hết số cổ phiếu đăng ký, SBI Ven Holdings sẽ nâng sở hữu tại Ngân hàng lên 4.65% vốn, tương đương gần 54.5 triệu cp.

Về mối liên hệ, ông Suzo Shikata - Phó Chủ tịch HĐQT TPBank và ông Eiichiro So - Thành viên HĐQT TPBank đều là người đại diện phần vốn góp của SBI Ven Holdings tại Ngân hàng. Cá nhân hai ông không nắm giữ bất kỳ cổ phiếu nào của TPB.

Đồng thời, FPT (HM:FPT) Capital cũng đăng ký mua 6 triệu cp TPB. Quỹ đầu tư FPT hiện chưa là cổ đông của TPBank. Nếu mua thành công, FPT Capital sẽ sở hữu 0.51% vốn Ngân hàng.

Quỹ đầu tư này cho biết việc mua cổ phiếu TPB được thực hiện theo yêu cầu khách hàng ủy thác đầu tư SBI Ven Holdings.

Được biết, ông Suzo Shikata - Phó Chủ tịch HĐQT TPBank cũng đang là Thành viên HĐQT của FPT Capital. Ngoài ra, bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt - Thành viên BKS TPBank cũng đồng thời là Tổng Giám đốc của FPT Capital.

Mới đây, TPBank thông báo ngày 11/10/2021 sẽ chốt danh sách lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản về phương án tăng vốn điều lệ đợt 2/2021.

Trước đó, TPBank thông báo đã phân phối thành công 100 triệu cp riêng lẻ cho nhà đầu tư chiến lược, nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp với giá 33,000 đồng/cp. Tổng số tiền TPBank thu về từ đợt chào bán là 3,300 tỷ đồng.

Sau khi hoàn tất chào bán, TPBank sẽ tăng vốn điều lệ thêm 1,000 tỷ đồng, từ mức 10,717 tỷ đồng lên gần 11,717 tỷ đồng.

Diễn biến giả cổ phiếu TPB trong vòng 1 năm trở lại
Nguồn: AiVIFFinance

Trên thị trường, trong bối cảnh các mã ngân hàng đồng loạt đỏ lửa trên sàn cuối phiên 01/10, giá cổ phiếu TPB lại là gương mặt nổi bật khi kết phiên với sắc xanh, đạt 42,600 đồng/cp, tăng 2.4% so với giá tham chiếu. Đây cũng là mức giá cao nhất mà cổ phiếu TPB đạt được kể từ khi niêm yết trên sàn HOSE (19/04/2018).

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán