net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

TP.HCM: Hoàn thiện dự thảo đề án đô thị sáng tạo, tương tác cao phía đông trước 1.9

AiVIF - TP.HCM (HM:HCM): Hoàn thiện dự thảo đề án đô thị sáng tạo, tương tác cao phía đông trước 1.9Sở Quy hoạch - Kiến trúc TP.HCM vừa có công văn đề nghị các đơn vị đóng góp...
TP.HCM: Hoàn thiện dự thảo đề án đô thị sáng tạo, tương tác cao phía đông trước 1.9 TP.HCM: Hoàn thiện dự thảo đề án đô thị sáng tạo, tương tác cao phía đông trước 1.9

AiVIF - TP.HCM (HM:HCM): Hoàn thiện dự thảo đề án đô thị sáng tạo, tương tác cao phía đông trước 1.9

Sở Quy hoạch - Kiến trúc TP.HCM vừa có công văn đề nghị các đơn vị đóng góp ý kiến để hoàn thiện dự thảo đề án “Hình thành và phát triển đô thị sáng tạo, tương tác cao phía đông Thành phố giai đoạn 2020 - 2035”, trình UBND TP.

Khu vực nút giao thông Cát Lái, TP.Thủ Đức. Ảnh: Trí Minh

Sở Quy hoạch - Kiến trúc TP.HCM ngày 20.8 có công văn số 2787/SQHKT-QHKTT gửi 12 sở, UBND TP.Thủ Đức, Viện Nghiên cứu Phát triển TP, Đại học Quốc gia TP, Ban Quản lý Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Ban Quản lý Khu công nghệ cao, đề nghị đóng góp ý kiến để hoàn thiện dự thảo đề án “Hình thành và phát triển đô thị sáng tạo, tương tác cao phía đông Thành phố giai đoạn 2020 - 2035” năm 2020 - 2025.

Theo Sở Quy hoạch - Kiến trúc, sau khi UBND TP.HCM duyệt đề án “Hình thành và phát triển đô thị sáng tạo, tương tác cao phía đông Thành phố giai đoạn 2020 - 2035”, cơ quan này đã tổ chức xây dựng dự thảo kế hoạch triển khai thực hiện nhằm xây dựng chương trình công tác chung và xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp, chỉ tiêu thực hiện giai đoạn 2020 - 2025.

Dự thảo đề án nhằm mục đích xây dựng và phát triển khu vực phía đông TP (TP.Thủ Đức) thành khu đô thị sáng tạo tương tác cao, là khu vực dẫn dắt kinh tế TP và Vùng TP.HCM trong các hoạt động kinh tế tri thức như đào tạo, nghiên cứu và sản xuất công nghệ cao.

Dự thảo đề án đưa ra nhiều mục tiêu quan trọng như: Thu hút 50.000 dân cư đến sinh sống và làm việc, trong đó có khoảng 20.000 kỹ sư và chuyên gia. Số lượng các phát minh, sáng chế tăng trưởng 100% sau 5 năm. Hình thành quỹ đất phát triển khoảng 1000 ha, tập trung chính vào các trụ cột kinh tế sáng tạo có sẵn như Khu công nghệ cao, Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Đại học Quốc gia TP. Phát triển quỹ đất công nghiệp sáng tạo khoảng 50ha…

Bên cạnh đó, dự thảo đề án đưa ra 7 nhiệm vụ trọng tâm (với 31 nội dung) để triển khai, gồm: Công tác về quy hoạch phát triển đô thị; Công tác quản lý phát triển theo định hướng đô thị thông minh, sáng tạo; Công tác đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng; Công tác tổ chức bộ máy quản lý nhà nước; Công tác phát triển nguồn nhân lực; Công tác xây dựng hệ thống chính sách kinh tế - đầu tư; Công tác truyền thông.

Kinh phí thực hiện kế hoạch này bao gồm: ngân sách nhà nước; hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Trong đó, ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để phục vụ các hoạt động về quy hoạch, hoạch định chính sách, phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng cơ sở hạ tầng, hạ tầng số và chuyển đổi số, đào tạo nguồn nhân lực, hình thành hệ sinh thái doanh nghiệp và tổ chức quản lý nhà nước.

Để hoàn thiện dự thảo kế hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc đề nghị các đơn vị căn cứ theo chức năng nhiệm vụ có ý kiến cụ thể về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu triển khai thực hiện đề án, đóng góp ý kiến hoàn thiện dự thảo đề án “Hình thành và phát triển đô thị sáng tạo, tương tác cao phía đông Thành phố giai đoạn 2020 - 2035”. Nội dung góp ý gửi về Sở Quy hoạch - Kiến trúc, trước ngày 1.9.2021 để kịp tổng hợp trình UBND TP.

Trí Minh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán