net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Trễ hẹn niêm yết gần 2 tháng, cổ phiếu DXS sắp lên sàn HNX

AiVIF - Trễ hẹn niêm yết gần 2 tháng, cổ phiếu DXS sắp lên sàn HNXSở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa thông báo ngày giao dịch đầu tiên hơn 358 triệu cp chuyển giao dịch...
Trễ hẹn niêm yết gần 2 tháng, cổ phiếu DXS sắp lên sàn HNX Trễ hẹn niêm yết gần 2 tháng, cổ phiếu DXS sắp lên sàn HNX

AiVIF - Trễ hẹn niêm yết gần 2 tháng, cổ phiếu DXS sắp lên sàn HNX

Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa thông báo ngày giao dịch đầu tiên hơn 358 triệu cp chuyển giao dịch CTCP Dịch vụ Bất đồng sản Đất Xanh (HM:DXG) (Đất Xanh Services, DXS) vào 15/07/2021. Giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên là 32,000 đồng/cp, thấp hơn mức giá chào sàn Công ty dự kiến.

Cổ phiếu DXS tạm thời giao dịch trên HNX từ 15/07

DXS đã được HOSE chấp thuận niêm yết vào 14/05. Theo kế hoạch, cổ phiếu này sẽ niêm yết vào ngày 24/05/2021 nhưng việc niêm yết đã bị trì hoãn tới nay.

Giải trình về sự chậm trễ này, DXS cho biết ngày 09/06, Hội đồng Niêm yết HOSE gửi công văn yêu cầu bổ sung một số hồ sơ để hoàn tất thủ tục niêm yết của DXS. Sau đó, DXS và Chứng khoán Bản Việt (VCSC (HM:VCI)) đã hoàn thiện các tài liệu và giải trình theo nội dung phía HOSE yêu cầu.

Tuy nhiên, vì lý do dịch bệnh Covid-19 phức tạp khiến thủ tục tại một số đơn vị liên quan bị kéo dài. Đồng thời, hệ thống giao dịch HOSE đã xuất hiện tình trạng quá tải từ đầu tháng 6/2021 do khối lượng giao dịch tăng đột biến. Do vậy, thời gian niêm yết cổ phiếu trên sàn HOSE sẽ chậm trễ so với ban đầu.

Đồng thời, hơn 358 triệu cp DXS sẽ tạm giao dịch trên sàn HNX từ ngày 15/07 cho đến khi hệ thống giao dịch trên sàn HOSE ổn định hơn. Giá tham chiếu trong phiên đầu tiên là 32,000 đồng/cp. Tại buổi Roadshow cổ phiếu DXS, lãnh đạo công ty cho rằng thương vụ niêm yết DXS sẽ là "bom tấn" với mức giá chào sàn dự kiến là 4x.000 đồng/cp (trên 40,000 đồng/cp).

Chủ tịch Lương Trí Thìn bán sạch cổ phiếu DXS trước thềm lên sàn

Theo Bản cáo bạch niêm yết, tính đến ngày 10/05/2021, DXS có 1,653 cổ đông sở hữu hơn 358.2 triệu cp, tương đương 100% vốn. Trong đó có 1,630 cổ đông trong nước và 23 cổ đông nước ngoài. Riêng Tập đoàn Đất Xanh (HOSE: DXG) là cổ đông lớn nhất, nắm giữ 201.6 triệu cp, tương đương 56.28% vốn.

Đáng chú ý, Chủ tịch HĐQT là ông Lương Trí Thìn không nắm giữ cổ phần bất kỳ cổ phiếu DXS nào. Ông Lương Trí Thảo – anh trai ông Thìn sở hữu 90,087 cp DXS. Cùng với ông Thìn, 4 thành viên HĐQT khác của DXS đều không sở hữu cổ phiếu.

Trong khi tại ĐHĐCĐ bất thường năm 2021 diễn ra vào 27/01, ông Thìn tham dự với số lượng cổ phiếu DXS sở hữu được báo cáo là gần 38.9 triệu cp, chiếm 12.058% vốn. Đến ngày 24/02, ghi nhận bản cáo bạch phục vụ việc chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO), ông Lương Trí Thìn đã bán ra 24.6 triệu cp, giảm tỷ lệ sở hữu xuống còn 14.3 triệu cp DXS, tương đương 4.43% vốn. Sau đó, ông Thìn tiếp tục bán ra nốt 14.3 triệu cp còn lại dẫn tới việc không còn sở hữu cổ phiếu tại ngày 10/05.

Trong đợt IPO diễn ra vào cuối tháng 4/2021, toàn bộ gần 72 triệu cp DXS đã được chào bán thành công với mức giá 32,000 đồng/cp. Đồng thời, vốn điều lệ của DXS tăng từ 3,225 tỷ đồng lên 3,583 tỷ đồng.

*Công ty con của Đất Xanh chuẩn bị IPO với giá 32,000 đồng/cp

Duy Na

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán