net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Trung An (TAR) bị xử phạt thuế 3,8 tỷ đồng

Sau giai đoạn kinh doanh thắng lớn với lãi ròng năm sau tăng mạnh so với năm trước, 3 quý đầu năm 2022, lợi nhuận của Trung An (TAR) bắt đầu lao dốc mạnh. Ngày 27/12/2022, Cục...
Trung An (TAR) bị xử phạt thuế 3,8 tỷ đồng Trung An (TAR) bị xử phạt thuế 3,8 tỷ đồng

Sau giai đoạn kinh doanh thắng lớn với lãi ròng năm sau tăng mạnh so với năm trước, 3 quý đầu năm 2022, lợi nhuận của Trung An (TAR) bắt đầu lao dốc mạnh. Ngày 27/12/2022, Cục Thuế TP. Cần Thơ đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với CTCP Nông nghiệp Công nghệ cao Trung An (Mã TAR - HNX).

Cụ thể, TAR đã khai sai dẫn đến thiếu số thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân phải nộp từ năm 2018 đến năm 2021; khai sai nhưng không dẫn đến thiếu số thuế giá trị gia tăng phải nộp từ tháng 8/2019 đến tháng 12/2021.

Theo đó, công ty bị xử phạt hành chính gần 499 triệu đồng. TAR đồng thời bị buộc nộp đủ số thuế còn thiếu và tiền thuế chậm nộp vào ngân sách nhà nước số tiền 3,307 tỷ đồng.

Tổng cộng, Trung An bị phạt và xử lý thuế số tiền hơn 3,8 tỷ đồng.

TAR được biết đến là một trong số những doanh nghiệp lớn ngành gạo tại Việt Nam.

Về tình hình kinh doanh, xét theo năm, lợi nhuận của công ty đã không ngừng tăng mạnh trong giai đoạn từ 2016 - 2021 từ mức chỉ 12,2 tỷ đồng lên gần 97 tỷ trong năm 2021.

Tuy nhiên nếu xét theo quý, lợi nhuận công ty đã liên tục giảm mạnh sau 3 quý đầu năm 2022 về còn lãi ròng hơn 2 tỷ đồng trong quý 3 vừa qua bất chấp thị tường xuất khẩu gạo đã có nhiều tín hiệu tích cực được ghi nhận.

Thuyết minh doanh thu ghi nhận tại báo cáo tài chính quý 3 của TAR lại cho thấy sự lao dốc mạnh về doanh thu xuất khẩu với chỉ vỏn vẹn 20 tỷ đồng - giảm tới 65% so với quý 3/2021 và chỉ chiếm 4% cơ cấu tổng doanh thu của công ty. Con số ghi nhận trong quý 3 thậm chí đã giảm tới 92,6% so với quý trước đó.

Được biết năm 2021, Trung An ghi nhận 586 tỷ đồng doanh thu từ hoạt động xuất khẩu - chiếm gần 19% cơ cấu tổng doanh thu của doanh nghiệp.

Sự sa sút mạnh về mảng xuất khẩu đã tạo ra cú sốc lợi nhuận đối với Trung An trong quý 3 này - nhất là khi biên lãi cao hơn ở mảng xuất khẩu.

Lũy kế 9 tháng năm 2022, TAR đem về 2.222 tỷ đồng doanh thu - tăng 14% YoY; lợi nhuận sau thuế đạt hơn 52 tỷ đồng - giảm 9% YoY và mới chỉ thực hiện được 47% kế hoạch lãi cả năm.

Tính đến cuối tháng 9/2022, tổng tài sản của Trung An tăng mạnh 44% so với đầu năm lên mức 2.037 tỷ đồng trong đó tiền mặt giảm hơn 70% về còn 22,7 tỷ; khoản phải thu tăng 245 tỷ lên mức 543 tỷ đồng; hàng tồn kho tăng gần 43% lên mức 1.451 tỷ - chiếm tới 71% tổng tài sản.

Nợ phải trả của công ty đến cuối quý 3 tăng lên 1.570 tỷ đồng trong đó 99% là nợ ngắn hạn. Nợ vay tài chính của TAR ghi nhận mức gần 1.390 tỷ đồng - chiếm hơn 88% cơ cấu nợ của doanh nghiệp.

Trên thị trường chứng khoán, kết phiên 5/1/2023, cổ phiếu TAR giảm nhẹ về mức 11.700 đồng. So với mức giá tại thời điểm đầu năm 2022, mã hiện đã mất gần 70% giá trị.

Diễn biến giá cổ phiếu TAR từ đầu năm 2022 đến nay
]]>
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán