net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

T&T, Hưng Thịnh, TH, Đèo Cả nhận biên bản ghi nhớ đầu tư vùng Tây Nguyên

AiVIF - T&T, Hưng Thịnh, TH, Đèo Cả nhận biên bản ghi nhớ đầu tư vùng Tây NguyênĐại diện nhiều doanh nghiệp và chính quyền địa phương đã ký kết nhiều văn bản liên quan đến...
T&T, Hưng Thịnh, TH, Đèo Cả nhận biên bản ghi nhớ đầu tư vùng Tây Nguyên T&T, Hưng Thịnh, TH, Đèo Cả nhận biên bản ghi nhớ đầu tư vùng Tây Nguyên

AiVIF - T&T, Hưng Thịnh, TH, Đèo Cả nhận biên bản ghi nhớ đầu tư vùng Tây Nguyên

Đại diện nhiều doanh nghiệp và chính quyền địa phương đã ký kết nhiều văn bản liên quan đến nhiều dự án sắp tới trong khuôn khổ phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

Theo Báo Lâm Đâm, các văn bản được công bố là biên bản ghi nhớ và biên bản hợp tác giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư và đối tác phát triển quan tâm tài trợ cho các dự án phát triển vùng Tây Nguyên với tổng quy mô vốn 288 triệu USD và một số quyết định, biên bản khác.

Trước sự chứng kiến của Thủ tướng Phạm Minh Chính, Phó Thủ tướng Phạm Bình Minh và lãnh đạo các bộ, ngành, địa phương, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Chí Dũng  thay mặt Thủ tướng Chính phủ trao quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ về Dự án xây dựng đường bộ cao tốc Tân Phú (tỉnh Đồng Nai) – Bảo Lộc (tỉnh Lâm Đồng) theo phương thức PPP với tổng mức đầu tư 688 triệu USD cho Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng Trần Văn Hiệp.

Về phía doanh nghiệp, ông Trần Duy Thăng Long - Chủ tịch HĐQT Công ty TNHH Oleco - NQ và CTCP Bất động sản Mỹ đã nhận Quyết định chủ trương đầu tư dự án “Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh toàn bộ hạ tầng kỹ thuật, xã hội khu dân cư đồi Thanh Danh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng”.

Tiếp đó, ông Nguyễn Tất Thắng - Chủ tịch HĐQT CTCP Tập đoàn T&T và ông Phạm Đăng Quan - Phó Chủ tịch Tập đoàn, Tổng giám đốc CTCP Đầu tư Tập đoàn Phương Trang đều nhận được Biên bản ghi nhớ hợp tác “Nghiên cứu hợp tác đầu tư chỉnh trang đô thị; đầu tư dự án đường cao tốc đoạn Bảo Lộc - Liên Khương và đầu tư nâng cấp Cảng hàng không Liên Khương từ cấp 4D lên cấp 4E theo phương thức đối tác công tư; đầu tư các dự án, sản phẩm du lịch, chỉnh trang đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.

Ông Nguyễn Quang Vĩnh - Tổng Giám đốc CTCP Tập đoàn Đèo Cả (Đại diện cho liên danh gồm CTCP Tập đoàn Đèo Cả, CTCP Tập đoàn Hưng Thịnh và CTCP Tập đoàn Nam Miền Trung) nhận Biên bản ghi nhớ hợp tác “Nghiên cứu hợp tác đầu tư dự án giao thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.

Ông Arghya Mandal - đại diện HĐQT CTCP Tập đoàn TH nhận Biên bản ghi nhớ hợp tác “Nghiên cứu đầu tư các dự án đầu tư áp dụng công nghệ cao theo định hướng mô hình kinh tế xanh, kinh tế tri thức, kinh tế tuần hoàn trên nền tảng phát triển bền vững tại địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.

Ông Nguyễn Hoàng Tuệ - Giám đốc đầu tư CTCP Tập đoàn Trường Hải, nhận Biên bản ghi nhớ hợp tác “Nghiên cứu hợp tác đầu tư chỉnh trang đô thị, các dự án tổ hợp nhà máy tuyển Bauxit, chế biến Alumin, sản xuất nhôm, năng lượng tái tạo, sản xuất nông nghiệp và các dự án du lịch sinh thái trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán