net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

T&T và 3 doanh nghiệp Hàn Quốc đề xuất điều chỉnh tổng mặt bằng dự án Trung tâm điện khí LNG Hải Lăng

AiVIF - T&T và 3 doanh nghiệp Hàn Quốc đề xuất điều chỉnh tổng mặt bằng dự án Trung tâm điện khí LNG Hải LăngTheo thông tin từ Cổng thông tin điện tử Quảng Trị, đại diện UBND...
T&T và 3 doanh nghiệp Hàn Quốc đề xuất điều chỉnh tổng mặt bằng dự án Trung tâm điện khí LNG Hải Lăng T&T và 3 doanh nghiệp Hàn Quốc đề xuất điều chỉnh tổng mặt bằng dự án Trung tâm điện khí LNG Hải Lăng

AiVIF - T&T và 3 doanh nghiệp Hàn Quốc đề xuất điều chỉnh tổng mặt bằng dự án Trung tâm điện khí LNG Hải Lăng

Theo thông tin từ Cổng thông tin điện tử Quảng Trị, đại diện UBND tỉnh ngày 17/11/2022 đã có buổi làm việc với Tổ hợp nhà đầu tư dự án Trung tâm điện khí LNG Hải Lăng - giai đoạn 1 về tình hình triển khai dự án.

Dự án Trung tâm Điện khí LNG Hải Lăng, giai đoạn 1 được xây dựng tại địa phận hai xã Hải An và Hải Ba (huyện Hải Lăng), nằm trong khu phức hợp năng lượng của Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị. Dự án được cấp quyết định chủ trương đầu tư vào tháng 10/2021. Tổng quy mô diện tích đạt khoảng 258.3 ha, trong đó đất sử dụng khoảng 148 ha, còn lại diện tích mặt nước khoảng 110.06ha. Quy mô dân số khoảng 180 người.

Về ranh giới, dự án có phía Đông Bắc giáp đất quy hoạch Khu phức hợp năng lượng và đất Quy hoạch Cảng biển Mỹ Thủy; phía Đông Nam giáp đất quy hoạch Khu phức hợp năng lượng; phía Tây Nam giáp đất quy hoạch Khu phức hợp năng lương và đường trục dọc Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị; phía Tây Bắc giáp đất quy hoạch Khu phức hợp năng lượng.

Dự án sẽ xây dựng Trung tâm kho cảng LNG Hải Lăng (giai đoạn 1), tiếp nhận tàu chở LNG từ 170,000-226,000 m3, công suất tiếp nhận 1.5 triệu tấn LNG/năm và Trung tâm điện lực Hải Lăng quy mô công suất 4,500 MW, phân kỳ giai đoạn 1 có công suất 1,500 MW và giai đoạn tiếp theo có công suất 3.000 MW.

Chủ đầu tư của dự án gồm tổ hợp nhà đầu tư là CTCP Tập đoàn T&T, Tổng công ty Năng lượng Hanwha, Tổng công ty Khí Hàn Quốc (KOGAS), Tổng công ty Điện lực Nam Hàn Quốc (KOSPO).

Tổng vốn đầu tư giai đoạn 1 của dự án lên tới gần 54,000 tỷ đồng (hơn 2.3 tỷ USD). Theo kế hoạch, dự án sẽ được đưa vào vận hành thương mại vào năm 2026 - 2027.

Tuy nhiên, hiện nay dự án đang gặp phải một số khó khăn, vướng mắc như phạm vi thu hồi đất xây dựng dự án khá lớn ảnh hưởng đến nhiều thửa đất, nhiều hộ dân phải di dời nhà cửa, tái định cư trong khi đó yêu cầu về tiến độ giải phóng mặt bằng dự kiến hoàn thành trước 31/12/2022; công tác đo đạc, quy chủ thu hồi đất còn chậm so với tiến độ yêu cầu đề ra…

Đại diện Tổ hợp nhà đầu tư đề xuất các phương án điều chỉnh tổng mặt bằng dự án. Trong đó, điều chỉnh vị trí mặt bằng xây dựng các hạng mục của Dự án Trung tâm Điện khí LNG Hải Lăng, giai đoạn 1 và quy hoạch mặt bằng cho giai đoạn 2.

Kết luận buổi làm việc, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Hà Sỹ Đồng ghi nhận các ý kiến đề xuất của nhà đầu tư và giao Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chủ trì phối hợp các sở, ngành, địa phương xem xét, rà soát các phương án điều chỉnh tổng mặt bằng dự án đảm bảo phù hợp quy hoạch chung của tỉnh.

UBND tỉnh yêu cầu Tổ hợp nhà đầu tư khẩn trương hoàn thiện các báo cáo về nghiên cứu khả thi dự án, đánh giá tác động môi trường và các hồ sơ, thủ tục liên quan. Đồng thời, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và huyện Hải Lăng thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, ký quỹ đầu tư, chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, thu hồi đất tái định cư theo đúng quy định để sớm triển khai thực hiện dự án đúng tiến độ cam kết.

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán