net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tư vấn Pháp khuyến cáo dự án Cát Linh - Hà Đông: Hà Nội, Bộ GTVT nói gì?

AiVIF - Tư vấn Pháp khuyến cáo dự án Cát Linh - Hà Đông: Hà Nội, Bộ GTVT nói gì?Báo cáo Hội đồng Kiểm tra nhà nước các công trình xây dựng, UBND TP.Hà Nội cho biết đồng thuận...
Tư vấn Pháp khuyến cáo dự án Cát Linh - Hà Đông: Hà Nội, Bộ GTVT nói gì? Tư vấn Pháp khuyến cáo dự án Cát Linh - Hà Đông: Hà Nội, Bộ GTVT nói gì?

AiVIF - Tư vấn Pháp khuyến cáo dự án Cát Linh - Hà Đông: Hà Nội, Bộ GTVT nói gì?

Báo cáo Hội đồng Kiểm tra nhà nước các công trình xây dựng, UBND TP.Hà Nội cho biết đồng thuận với các giải pháp khắc phục của Bộ GTVT với 9/16 vấn đề Tư vấn ACT khuyến cáo về dự án Cát Linh - Hà Đông.

Hà Nội đồng tình với Bộ GTVT các giải pháp khắc phục khuyến cáo của Tư vấn Pháp. Ảnh: Ngọc Thắng

Liên quan đến 9/16 phát hiện của Tư vấn Pháp ACT đánh giá an toàn hệ thống dự án Cát Linh - Hà Đông, UBND TP.Hà Nội cho biết, với phê duyệt Quy trình vận hành, khai thác gồm 166 quy trình, Bộ GTVT và thành phố đã thống nhất tại văn bản 281/TB-VP ngày 30.6.

Theo đó, quy trình vận hành khai thác dự án thuộc thẩm quyền của UBND TP.Hà Nội phê duyệt. Tuy nhiên, đây là dự án thí điểm do Bộ GTVT/Ban Quản lý dự án đường sắt làm chủ đầu tư được thực hiện công nghệ mới theo tiêu chuẩn Trung Quốc, lần đầu tiên được đưa vào vận hành khai thác, chưa được đánh giá một cách toàn diện, liên quan nhiều lĩnh vực, các đơn vị thực hiện công tác thẩm định, phê duyệt chưa nhiều kinh nghiệm.

UBND TP.Hà Nội là đơn vị sử dụng, khai thác, vận hành (giao cho Công ty Metro Hà Nội), trên cơ sở quy trình vận hành khai thác do Tổng thầu EPC lập, Bộ GTVT có văn bản thống nhất chấp thuận 166 quy trình vận hành khai thác và tiếp tục giao Ban Quản lý dự án đường sắt, Tổng thầu EPC, Metro Hà Nội, Tư vấn vận hành Metro Bắc Kinh thực hiện, theo dõi, cập nhật, đề xuất điều chỉnh bổ sung trong thời gian 1 - 2 năm (song song với thời gian bảo hành), sau đó Bộ GTVT và UBND TP.Hà Nội phối hợp xem xét, phê duyệt.

Đối với 9/16 vấn đề Tư vấn ACT khuyến cáo liên quan đến quản lý vận hành, bố trí nhân sự trong giai đoạn vận hành, khai thác, UBND TP.Hà Nội đồng thuận với giải pháp khắc phục với các khuyến cáo này, đảm bảo các điều kiện vận hành, khai thác dự án theo báo cáo của UBND thành phố.

Cũng liên quan đến khuyến cáo của Tư vấn ACT, báo cáo Hội đồng Nghiệm thu nhà nước các công trình xây dựng cuối tháng 6, Bộ GTVT cho rằng, dự án đường sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông còn tồn tại một số vấn đề về chất lượng, nhưng không ảnh hưởng đến khả năng chịu lực, tuổi thọ, đảm bảo công trình đủ điều kiện khai thác an toàn.

Bộ GTVT cho rằng, tiêu chuẩn áp dụng tại dự án Cát Linh - Hà Đông là tiêu chuẩn chung của Trung Quốc trước năm 2020. Ảnh: Ngọc Thắng

Tư vấn Pháp ACT đã tiến hành đánh giá an toàn hệ thống cho dự án từ năm 2018 và đã hoàn thiện 13 báo cáo đánh giá, cấp Chứng nhận an toàn hệ thống ngày 5.5.2021. Trên cơ sở tiêu chuẩn GB/T 30013-2013 về điều kiện cơ bản cho khai thác thử, đã xác định với chứng nhận an toàn hệ thống Tín hiệu của Ricardo hiện tại đã đủ điều kiện cho vận tải hành khách, Bộ GTVT đã xác nhận chấp thuận các phát hiện mà Tư vấn ACT đã nêu làm cơ sở cấp Chứng nhận an toàn hệ thống.

Các tiêu chuẩn này phù hợp với thực tế dự án và tương đồng với các dự án tại Trung Quốc thực hiện trước năm 2020 (từ tháng 10.2020, Trung Quốc áp dụng tiêu chuẩn mới là RAMS).

Có thể đưa vào khai thác?

Đáng chú ý, theo Bộ GTVT, theo hợp đồng EPC và quy định áp dụng thì dự án phải triển khai vận hành thử toàn hệ thống để nghiệm thu hoàn thành (theo tiêu chuẩn GB/T 30013-2013). Tuy nhiên, hiện dự án Cát Linh - Hà Đông được nghiệm thu hoàn thành và kết quả vận hành thử đã đảm bảo các chỉ tiêu vận hành khai thác theo đúng thiết kế.

Bộ GTVT cho rằng, năng lực tối đa toàn tuyến theo thiết kế là 24 đoàn tàu cùng hoạt động với giãn cách tối thiểu 2 - 3 phút, thiết kế vận hành giai đoạn đầu (13 đoàn tàu) với tối đa 10 đoàn tàu hoạt động trên tuyến, giãn cách 6 phút. Đồng nghĩa với việc công suất khai thác hiện nay chưa đến 50% năng lực tối đa theo thiết kế.

“Vì vậy, có thể đưa công trình vào khai thác mà không cần giảm chỉ tiêu nào cho dù vẫn còn một số tồn tại và một số phát hiện được Tư vấn ACT khuyến cáo cải tiến nâng cao trong quá trình khai thác”, Bộ GTVT cho hay.

Dẫn chiếu các quy định tại Trung Quốc hiện nay, Bộ GTVT cho rằng nước này cũng không có giai đoạn khai thác thử mà được quy định là thời gian khai thác lần đầu. Sau khi bàn giao, Metro Hà Nội có thể tham khảo cách làm của Trung Quốc cho thời gian khai thác lần đầu với sự hỗ trợ của Tư vấn vận hành.

“Dự án được xác định đã hoàn thành đáp ứng các tiêu chuẩn, thiết kế, quy định quản lý chất lượng hiện hành. Được đánh giá, cấp Chứng nhận an toàn hệ thống của Tư vấn ACT, đủ điều kiện an toàn cho vận tải hành khách theo xác nhận của Tư vấn Ricardo, đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn phòng cháy chữa cháy, môi trường, đăng kiểm phương tiện, huấn luyện đào tạo”, Bộ GTVT khẳng định. Bộ này cũng kiến nghị Hội đồng Kiểm tra nhà nước xem xét, chấp thuận kết quả nghiệm thu làm cơ sở tiến hành bàn giao công trình, đưa vào vận hành khai thác.

Mai Hà

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán