net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tuần 06-10/09/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của Vietstock

AiVIF - Tuần 06-10/09/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của AiVIFCác cổ phiếu “nóng” được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: ASM (HM:ASM),...
Tuần 06-10/09/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của AiVIF Tuần 06-10/09/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

AiVIF - Tuần 06-10/09/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

Các cổ phiếu “nóng” được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: ASM (HM:ASM), BWE, DIG (HM:DIG), GAS (HM:GAS), HDB (HM:HDB), HSG, NVB (HN:NVB), PDR (HM:PDR), VPB (HM:VPB) và VHM.

Các cổ phiếu này được chọn lọc theo các tín hiệu phân tích kỹ thuật, thanh khoản, mức độ quan tâm của nhà đầu tư... Các phân tích dưới đây có thể phục vụ cho mục đích tham khảo trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

ASM - CTCP Tập đoàn Sao Mai

Đà tăng tiếp tục duy trì trong những phiên gần đây. Chỉ báo MACD cho tín hiệu mua mạnh trở lại nên tình hình tiếp tục tích cực.

Khối lượng giao dịch nằm trên mức trung bình 20 phiên cho thấy dòng tiền đang chảy mạnh vào cổ phiếu ASM.

Vì giá đã phá vỡ đỉnh tháng 08/2021 (tương đương vùng 15,500-16,000) với mẫu hình nến White Marubozu nên ngưỡng này sẽ trở thành hỗ trợ mạnh trong các phiên tới.

BWE - CTCP Nước - Môi trường Bình Dương (HM:BWE)

Sau đợt bứt phá gần đây, giá cổ phiếu BWE đang trong quá trình throwback. Người viết dự kiến quá trình này sẽ kéo dài trong 3-5 phiên.

Kênh giá tăng trưởng (bắt đầu từ cuối tháng 05/2021) đang duy trì tốt. Cận dưới là vùng 37,500-38,500, cận trên là vùng 42,500-43,500. Cận dưới của kênh giá sẽ đóng vai trò hỗ trợ mạnh trong thời gian tới.

Chỉ báo MACD cho tín hiệu mua mạnh và đang nằm trên mức 0 nên khả năng có điều chỉnh sâu không lớn.

DIG - Tổng Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng

Trong phiên giao dịch ngày 01/09/2021, giá cổ phiếu tiếp tục bứt phá mạnh và phá vỡ hoàn toàn đỉnh cũ tháng 08/2021.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho mua mạnh trở lại. MACD cũng chuẩn bị cho tín hiệu tương tự nên khả năng tăng trưởng đang rất lớn.

Mục tiêu tiếp theo của giá là ngưỡng Fibonacci Retracement 261.8% (tương đương vùng 39,000-41,000).

GAS - Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP

Sau khi test thành công đáy cũ tháng 07/2021 (tương đương vùng 85,000-88,000), giá cổ phiếu GAS đã phục hồi mạnh mẽ.

Giá cũng đã vượt lên trên đường SMA 100 ngày nên nguy cơ đảo ngược xu hướng tăng trung và dài hạn giảm bớt.

Khối lượng giao dịch của GAS trồi sụt thất thường và rơi xuống dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy dòng tiền đang khá yếu.

HDB - Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM

Đường SMA 100 ngày được kỳ vọng sẽ hỗ trợ tốt cho giá giống như hồi tháng 07/2020 và tháng 01/2021. Tuy nhiên, đường này đã bị phá vỡ hoàn toàn trong phiên giao dịch ngày 01/09/2021.

Bình quân bán thường xuyên lớn hơn bình quân mua trong những phiên gần đây cho thấy khả năng có rung lắc vẫn còn.

Nguy cơ hình thành mẫu hình Head & Shoulders tăng lên. Mục tiêu giá của mẫu hình này xuống đến vùng 22,000-23,000.

HSG - CTCP Tập đoàn Hoa Sen (HM:HSG)

Hai chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator đồng loạt cho tín hiệu mua trở lại chứng tỏ triển vọng ngắn hạn đã được cải thiện.

Hai đường SMA 50 ngày và SMA 100 ngày đang hội tụ và có khả năng sẽ tạo thành vùng hỗ trợ di động khá mạnh.

Giới phân tích đang kỳ vọng vào sự lặp lại của kịch bản của giai đoạn tháng 07/2020 đến tháng 08/2020. Khi đó, giá cũng phá vỡ SMA 50 ngày nhưng đã nhanh chóng đảo ngược đà giảm để phục hồi rất ấn tượng.

NVB - Ngân hàng TMCP Quốc Dân

Mẫu hình nến Shooting Star xuất hiện trong phiên giao dịch ngày 01/09/2021 cho thấy nhà đầu tư đang khá phân vân trong ngắn hạn.

Bollinger Bands đang co thắt cho thấy giá đang giằng co mạnh. Quá trình đi ngang (sideway) dự kiến sẽ còn kéo dài thêm vài tuần nữa.

Khối lượng giao dịch tăng trưởng và đã vượt mức trung bình 20 ngày. Nếu trạng thái này vẫn được duy trì trong thời gian tới thì khả năng phá vỡ đỉnh cũ tháng 08/2021 sẽ tăng lên.

PDR - CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt

Giá cổ phiếu PDR đã nhận được sự hỗ trợ rất tốt của đường SMA 100 ngày và đang đảo ngược đà giảm.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho mua mạnh trở lại và vượt khỏi vùng quá bán (oversold). MACD dự kiến cũng sẽ cho tín hiệu tương tự trong thời gian tới.

Mục tiêu trong ngắn hạn của cổ phiếu PDR là vùng 94,000-97,000.

VPB - Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

Trong phiên giao dịch ngày 01/09/2021, giá cổ phiếu VPB giằng co mạnh và tạo cây nến Spinning Top. Nếu quá trình phục hồi ngắn hạn tiếp tục thì giá sẽ sớm test lại đường SMA 50 ngày và SMA 100 ngày.

Khối lượng giao dịch duy trì dưới mức trung bình 20 phiên từ cuối tuần trước đến nay chứng tỏ nhà đầu tư đang khá thận trọng.

Trong trường hợp giá quay lại đà giảm mạnh thì đáy cũ tháng 07/2021 (tương đương vùng 56,000-58,000) sẽ đóng vai trò hỗ trợ mạnh.

VHM - CTCP Vinhomes (HM:VHM)

Trong các phiên giao dịch gần đây, giá cổ phiếu VHM hồi phục trở lại sau khi test vùng 103,000-106,000 (đáy cũ tháng 07/2021).

Khối lượng giao dịch đột ngột tăng mạnh và đã vượt mức trung bình 20 ngày chứng tỏ dòng tiền đang quay trở lại.

Chỉ báo Stochastic Oscillator cho tín hiệu mua trong vùng oversold nên khả năng có hồi phục tăng lên.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán