net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

TVC báo lỗ 257 tỷ đồng sau 9 tháng

Trước đó 9 tháng năm 2021, Tập đoàn Quản lý Tài sản Trí Việt thậm chí đã lãi tới 431 tỷ đồng. Với việc kinh kinh doanh sa sút, khoản tiền mà TVC dùng để cho Chứng khoán Trí Việt...
TVC báo lỗ 257 tỷ đồng sau 9 tháng TVC báo lỗ 257 tỷ đồng sau 9 tháng

Trước đó 9 tháng năm 2021, Tập đoàn Quản lý Tài sản Trí Việt thậm chí đã lãi tới 431 tỷ đồng. Với việc kinh kinh doanh sa sút, khoản tiền mà TVC dùng để cho Chứng khoán Trí Việt (TVB) vay cũng "teo lại" sau 3 quý. CTCP Tập đoàn Quản lý Tài sản Trí Việt (Mã TVC - HNX) vừa công bố báo cáo tài chính quý 3/2022 với doanh thu giảm mạnh 47% so với cùng kỳ còn 33,2 tỷ song đã tăng gần gấp đôi với với mức chỉ 17 tỷ đồng ghi nhận trong quý trước đó. Lợi nhuận gộp đạt 14 tỷ đồng - giảm gần 63% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong kỳ, doanh thu tài chính của công ty giảm mạnh tới 85% so với cùng kỳ còn 27,7 tỷ; chi phí tài chính biến động không đáng kể so với cùng kỳ - đạt 27,7 tỷ và chi phí bán hàng giảm gần 3 tỷ về còn 270 triệu đồng.

Ngược lại, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 90% lên mức 16,7 tỷ đồng.

Sau trừ các khoản thuế phí, TVC báo lỗ trước thuế hơn 2,6 tỷ đồng. Tuy nhiên, nhờ được tiết giảm gần 3,5 tỷ đồng thuế thu nhập doanh nghiệp (cùng kỳ chịu khoản thuế hơn 42 tỷ) nên lợi nhuận sau thuế của công ty chuyển dương 1,1 tỷ đồng (cùng kỳ lãi gần 167 tỷ). Mặc dù vậy, công ty mẹ TVC vẫn chịu khoản lỗ gần 2,5 tỷ.

Lũy kế 9 tháng năm 2022, Tập đoàn Quản lý Tài sản Trí Việt ghi nhận 127 tỷ đồng doanh thu - chỉ bằng 42% mức đạt được trong cùng thời điểm năm 2021 - tương ứng 36% kế hoạch doanh thu cả năm.

Lợi nhuận sau thuế âm gần 257 tỷ đồng trong khi cùng kỳ lãi tới 431 tỷ.

Tính đến cuối quý 3, lượng tiền mặt của TVC giảm 31% so với đầu kỳ còn 334 tỷ; giá trị khoản đầu tư tài chính giảm gần 400 tỷ về mức 966 tỷ đồng trong đó danh mục chứng khoán kinh doanh tăng lên 1.291 tỷ song khoản trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán cũng tăng gấp gần 20 lần đầu kỳ lên 328 tỷ. 

Đáng chú ý, công ty không còn ghi nhận khoản đầu tư trái phiếu dài hạn gần 75 tỷ đồng đến cuối quý 3 này.

Hiện khoản phải thu mà công ty mẹ TVC dùng để cho Chứng khoán Trí Việt (Mã TVB) vay phục vụ hoạt động cho vay margin và ứng trước tiền bán cũng giảm tới 1 nửa so với đầu năm - còn 556 tỷ đồng

Nợ phải trả của TVC giảm tới 81% so với thời điểm đầu năm còn 270 tỷ (chủ ý do giảm được hơn 960 tỷ nợ vay tài chính và 115 tỷ nợ thuế).

Vốn chủ sở hữu của công ty cũng giảm về còn 2.160 tỷ đồng trong đó phần lợi nhuận sau thuế chưa phân phối chỉ còn 235 tỷ.

Trên thị trường, cổ phiếu TVC giảm rất mạnh mức 29.200 đồng từng ghi nhận trong phiên 19/11/2021 về còn 4.600 đồng (phiên sáng 4/11/2022) - tương ứng "bốc hơi" gần 84% giá trị.

Ở một diễn biến liên quan, Chủ tịch HĐQT Phạm Thanh Tùng mới đây đã mua vào 617.900/1 triệu cổ phiếu TVC đã đăng ký trước đó. Lý do ông Tùng không mua hết số cổ phiếu như đã đăng ký do biến động thị trường.

Sau giao dịch, tỷ lệ sở hữu của Chủ tịch tại doanh nghiệp nhà tăng từ mức 6,1% (7.232.234 cổ phiếu) lên mức 6,62% (7.850.134 triệu cổ phiếu). Thời gian hoàn tất giao dịch từ 30/9 - 14/10/2022.

Xem thêm các bài viết liên quan đến #Kết quả kinh doanh quý 3/2022 #báo cáo tài chính #kết quả kinh doanh #lợi nhuận sau thuế

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán