net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tỷ suất sinh lời của quỹ lớn nhất Dragon Capital âm trong quý 3

AiVIF - Tỷ suất sinh lời của quỹ lớn nhất Dragon Capital âm trong quý 3VEIL, quỹ lớn nhất thuộc nhóm Dragon Capital, ghi nhận tỷ suất sinh lời âm hơn 4% trong quý 3 khi tỷ...
Tỷ suất sinh lời của quỹ lớn nhất Dragon Capital âm trong quý 3 Tỷ suất sinh lời của quỹ lớn nhất Dragon Capital âm trong quý 3

AiVIF - Tỷ suất sinh lời của quỹ lớn nhất Dragon Capital âm trong quý 3

VEIL, quỹ lớn nhất thuộc nhóm Dragon Capital, ghi nhận tỷ suất sinh lời âm hơn 4% trong quý 3 khi tỷ trọng của các mã cổ phiếu chủ chốt trong danh mục đều sụt giảm.

Tính trong tháng 9/2021, quỹ thành viên Vietnam Enterprise Investment Limited (VEIL) của Dragon Capital ghi nhận giá trị tài sản ròng trên mỗi chứng chỉ quỹ (NAV per Share), đạt hơn 2.45 tỷ USD, tăng 2% so với tháng trước, tương ứng giá trị tài sản của Quỹ tăng thêm 48.6 triệu USD (khoảng 1.1 ngàn tỷ đồng).

Các khoản đầu tư lớn nhất của VEIL tính đến 30/09/2021
Nguồn: VEIL

Danh mục của VEIL trong 2 tuần đầu tháng không thay đổi đến khi thứ hạng tỷ trọng của các cổ phiếu thay đổi vào tuần thứ 3 của tháng 9 (16-23/09/2021). Trong đó, cổ phiếu ACB (HM:ACB) và MWG (HM:MWG) hoán đổi thứ bậc, với tỷ trọng MWG tăng từ 9.18% lên 9.74% dẫn đến vị trí thứ 3 thuộc về MWG; còn ACB rơi xuống hạng 4.

Tuy nhiên, đến tuần cuối tháng 9 (23-30/09/2021), thứ bậc tỷ trọng trong danh mục của VEIL lại trở về như cũ. Đó là, HPG (HM:HPG) chiếm tỷ trọng cao nhất với 14. 56%, còn VPB (HM:VPB) (11.72%) và ACB (9.53%) vẫn là 2 cổ phiếu ngân hàng chủ đạo, lần lượt xếp hạng 2 và 3 trong danh mục của VEIL.

Nguồn: VEIL

Tính chung 9 tháng đầu năm, tỷ suất sinh lời đầu tư của VEIL tăng 38.07%, cao hơn mức tăng của cả năm 2020 (22.78%). Tỷ suất sinh lời này cũng cao hơn mức tăng của VN-Index (24.46%). Tuy nhiên, VEIL có tỷ suất sinh lời âm hơn 4% trong quý 3/2021.

Thành tích của VEIL so với VN-Index
Nguồn: AiVIFFinance

Danh mục của VEIL có một số thay đổi sau quý 3. Trong đó, cổ phiếu VIC của Vingroup (HM:VIC) tụt 2 bậc trong top 10 khoản đầu tư lớn nhất do tỷ trọng giảm từ 7.2% xuống 5.64%, tương đương giá trị đầu tư hơn 138 triệu USD vào cuối tháng 9.

Thay đổi danh mục của VEIL trong quý 3
Nguồn: VEIL

Ngược lại, quỹ thành viên của Dragon Capital mua thêm cổ phần doanh nghiệp họ “Vin” khác là Vinhomes (HOSE: HM:VHM). Theo đó, tỷ trọng đầu tư VHM leo hai bậc lên vị trí thứ 5 thay thế cho VIC.

Mặt khác, do giá các cổ phiếu ngân hàng trong danh mục quỹ đều giảm trong quý 3, nên tỷ trọng của hầu hết mã ngân hàng tại cuối tháng 9 đều thấp hơn so với đầu tháng 7. Riêng Techcombank (HM:TCB) là cổ phiếu ngân hàng duy nhất có tỷ trọng tăng từ 3.82% lên 3.93%. 

Đáng nói, quỹ đầu tư thường duy trì tỷ trọng tiền mặt ở mức thấp, dưới 5% giá trị tài sản ròng trong năm gần nhất như VEIL lại gây chú ý khi tại ngày 29/07/2021, quỹ ngoại này nắm giữ tỷ trọng tiền mặt lên đến 5.56%, tương đương 130 triệu USD. Đây cũng là mức cao nhất trong một năm qua. Theo đó, quỹ đã bán ròng khoảng 90 triệu USD (khoảng 2,060 tỷ đồng) trong tháng 7. 

Có thể thấy, động thái tăng tỷ trọng tiền mặt của VEIL diễn ra trong thời điểm thị trường chứng khoán Việt Nam điều chỉnh giảm sâu. Song, tại cuối tháng 9, quỹ đã quay lại giải ngân với tỷ lệ tiền mặt ở mức thấp 0.57%, tương đương 14 triệu USD.

Khang Di

FILI

     
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán