net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

UBND TP.HCM đề xuất xây dựng dự án cao tốc TP.HCM - Mộc Bài

AiVIF - UBND TP.HCM đề xuất xây dựng dự án cao tốc TP.HCM - Mộc BàiDự án cao tốc TP.HCM - Mộc Bài có tổng mức đầu tư giai đoạn 1 là 15.900 tỉ đồng, sẽ được đầu tư theo phương...
UBND TP.HCM đề xuất xây dựng dự án cao tốc TP.HCM - Mộc Bài UBND TP.HCM đề xuất xây dựng dự án cao tốc TP.HCM - Mộc Bài

AiVIF - UBND TP.HCM đề xuất xây dựng dự án cao tốc TP.HCM - Mộc Bài

Dự án cao tốc TP.HCM - Mộc Bài có tổng mức đầu tư giai đoạn 1 là 15.900 tỉ đồng, sẽ được đầu tư theo phương thức đối tác công tư (hợp đồng BOT).

Dự án cao tốc TP.HCM - Mộc Bài có tổng mức đầu tư giai đoạn 1 là 15.900 tỉ đồng

Sáng 18.10, tại kỳ họp thứ 3, HĐND TP.HCM khoá X, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Phó Chủ tịch UBND TP.HCM Lê Hòa Bình đã trình tờ trình về đề xuất thực hiện dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc TP.HCM – Mộc Bài.

Sơ đồ tuyến cao tốc TP.HCM - Mộc Bài TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ

Theo đó, dự án này có tổng mức đầu tư giai đoạn 1 là 15.900 tỉ đồng, trong đó có hơn 5.400 tỉ đồng chi phí xây dựng; hơn 1.800 tỉ đồng chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư, lãi vay; hơn 7.400 tỉ đồng chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư (trên địa bàn TP.HCM là 5.900 tỉ đồng).

Thời gian thực hiện dự án giai đoạn 1 dự kiến từ năm 2021 - 2025.

Theo UBND TP.HCM, mục tiêu đầu tư của dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc TP.HCM - Mộc Bài là đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hoá, giảm tải cho Quốc lộ 22.

Phó Chủ tịch UBND TP.HCM Lê Hòa Bình. TTBC

Đây sẽ là tuyến giao thông cao tốc Xuyên Á, kết nối các trung tâm kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu, các đô thị của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các đầu mối cảng biển, cảng hàng không quốc tế và khu vực kinh tế ASEAN. Đồng thời, phát huy lợi thế các tuyến cao tốc đã và đang được đầu tư xây dựng trong khu vực; góp phần nâng cao chất lượng hạ tầng giao thông, tạo bước đột phá để phát triển kinh tế - xã hội của khu vực, đảm bảo an ninh quốc phòng.

Ngoài ra, dự án này còn phát triển hạ tầng giao thông, tạo điều kiện khai thác quỹ đất phát triển đô thị dọc tuyến và các khu dịch vụ, công nghiệp phù hợp, hiệu quả.

Quy hoạch dự án cao tốc TP.HCM - Mộc Bài

Về địa điểm thực hiện, dự án đường cao tốc TP.HCM - Mộc Bài sẽ bắt đầu từ đường Vành đai 3 thuộc huyện Củ Chi, TP.HCM, tuyến đi song song Quốc lộ 22 hiện hữu; điểm cuối kết nối vào Quốc lộ 22 khu vực cửa khẩu Mộc Bài.

Theo quy hoạch, mặt cắt ngang đoạn qua địa bàn TP.HCM có 8 làn xe, đoạn còn lại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh có 6 làn xe. Chiều dài toàn tuyến khoảng 50 km, đoạn qua TP.HCM khoảng 23,7 km và 26,3 km qua địa phận tỉnh Tây Ninh.

Riêng giai đoạn 1, thực hiện đầu tư 4 làn xe hạn chế, trên tuyến sẽ xây dựng một số nút giao liên thông với đường Vành đai 3, Tỉnh lộ 8, Vành đai 4, đường tỉnh 787B, đường tỉnh 782 và Quốc lộ 22…

Dự án đường cao tốc TP.HCM - Mộc Bài giai đoạn 1 sẽ được đầu tư theo phương thức đối tác công tư (hợp đồng BOT). Theo đó, nhà đầu tư thu phí hoàn vốn theo hợp đồng BOT; nhà nước hỗ trợ chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng từ nguồn vốn ngân sách của TP.HCM và tỉnh Tây Ninh.

Về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư liên quan đến dự án cao tốc TP.HCM - Mộc Bài, TP.HCM thống nhất với tỉnh Tây Ninh báo cáo Thủ tướng phân chia hai dự án thành phần bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư qua địa phận từng địa phương và thực hiện quy định pháp luật về đầu tư công.

Tại kỳ họp, Phó chủ tịch UBND TP.HCM Lê Hòa Bình cho biết cũng trình bày một số tờ trình khác để xin ý kiến HĐND TP.HCM, gồm: Chi cho hoạt động khuyến nông; Phê duyệt danh mục lĩnh vực đầu tư, kết cấu hạ tầng xã hội; Nghị quyết về chính sách đặc thù học phí cho trẻ em mầm non năm học 2021 - 2022; Tăng mức trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội; Đầu tư công trung hạn; Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2021; Chính sách hỗ trợ đối với người theo dõi đối tượng cai nghiện tại cộng đồng…

Sỹ Đông

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán