net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vận tải biển và phân bón bị rút tiền, nhóm chứng khoán hút tiền trở lại

AiVIF - Vận tải biển và phân bón bị rút tiền, nhóm chứng khoán hút tiền trở lạiTrong tuần 16 - 20/08, thanh khoản thị trường hồi phục mạnh song lại có sự phân hóa giữa các...
Vận tải biển và phân bón bị rút tiền, nhóm chứng khoán hút tiền trở lại Vận tải biển và phân bón bị rút tiền, nhóm chứng khoán hút tiền trở lại

AiVIF - Vận tải biển và phân bón bị rút tiền, nhóm chứng khoán hút tiền trở lại

Trong tuần 16 - 20/08, thanh khoản thị trường hồi phục mạnh song lại có sự phân hóa giữa các nhóm ngành.

Tuần giao dịch 16 - 20/08, mặc dù thị trường điều chỉnh mạnh song dòng tiền lại được cải thiện đáng kể. Thanh khoản sàn HOSE và HNX đồng loạt tăng mạnh. Khối lượng giao dịch bình quân của HOSE tăng hơn 14% lên mức 844 triệu đơn vị/phiên, giá trị giao dịch bình quân tăng gần 19% lên hơn 28.3 ngàn tỷ đồng/phiên.

Còn trên sàn HNX, khối lượng giao dịch bình quân đạt hơn 194 triệu đơn vị/phiên, tăng gần 22%. Giá trị giao dịch bình quân theo đói tăng hơn 30% lên hơn 5 ngàn tỷ đồng/phiên.

Tổng quan thanh khoản thị trường 16 - 20/08

 

Tuần qua, nhóm ngành dược, y tế là một trong những nhóm được dòng tiền chú ý tới. DCL dẫn đầu sàn HOSE về mức tăng khối lượng giao dịch bình quân gấp hơn 5.3 lần tuần trước, đạt gần 1.2 triệu đơn vị/phiên.

Các mã khác như JVC, DBT, AMV cũng đều ghi nhận khối lượng giao dịch bằng lần so với tuần trước. Giá cổ phiếu nhóm này cũng có một tuần tăng mạnh.

Bên cạnh nhóm dược, chứng khoán là nhóm tâm điểm của dòng tiền trong tuần qua. Số lượng cổ phiếu chứng khoán trong danh sách tăng mạnh thanh khoản áp đảo các nhóm ngành khác. Các cái tên đó là VDS (HM:VDS), VIX, PSI, ART, VIG, EVS, WSS, APS, BVS (HN:BVS), TVB.

Với sự hỗ trợ của dòng tiền nhiều cổ phiếu chứng khoán ghi nhận mức tăng tới 2 con số trong tuàn qua như PSI, VIG, APS, EVS, VIX. Có lẽ sự cải thiện thanh khoản thị trường gần đây đang kéo lại niềm tin của nhà đầu tư cho nhóm cổ phiếu này.

Nhóm thép cũng có một tuần cải thiện về thanh khoản. POM (HM:POM), HMC, TLH, NSH ghi nhận thanh khoản tăng mạnh trong tuần qua.

Tuy nhiên cũng không ít nhóm ngành bị rút tiền trong tuần qua, đặc biệt là các nhóm ngành nổi bật trong thời gian gần đây như vận tải biển, phân bón.

Ở nhóm vận tải biên, VNL, TCL, STG, ILB, PHP, HHG (HN:HHG), CDN, DXP có mức giảm khối lượng giao dịch bình quân từ 40 - 50% so với tuần trước.

Còn ở nhóm phân bón, BFC (HM:BFC), DCM (HM:DCM), PMB, LAS (HN:LAS) ghi nhận khối lượng giao dịch giảm đáng kể.

Nhóm cổ phiếu than và phân phối khí cũng có một tuần kém hút tiền. TDN, THT, TVD, TC6 của nhóm than có khối lượng giao dịch bình quân giảm từ 30 - 45% so với tuần trước. Trong khi đó, PGC, CNG, PSD ghi nhận mức giảm từ 40 - 50%.

Top 20 mã có thanh khoản tăng/giảm cao nhất sàn HOSE

Top 20 mã có thanh khoản tăng/giảm cao nhất sàn HNX

* Danh sách các mã tăng, giảm thanh khoản nhiều nhất xét đến khối lượng giao dịch bình quân trên 100,000 đơn vị/phiên.

Chí Kiên

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán