net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

VietinBank có kế hoạch huy động 10.000 tỷ đồng từ trái phiếu

AiVIF.com - Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (HM:CTG) thông báo hoàn tất phát hành riêng lẻ trái phiếu các đợt 4-7 năm 2021 để tăng vốn cấp 2. Trong đợt 4, ngân hàng đã phát...
VietinBank có kế hoạch huy động 10.000 tỷ đồng từ trái phiếu © Reuters

AiVIF.com - Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (HM:CTG) thông báo hoàn tất phát hành riêng lẻ trái phiếu các đợt 4-7 năm 2021 để tăng vốn cấp 2. Trong đợt 4, ngân hàng đã phát hành thành công 700 trái phiếu, tổng trị giá 700 tỷ đồng kỳ hạn 15 năm. Lãi suất cố định là 6,75%/năm, trả lãi hàng năm. Ngày đáo hạn của lô trái phiếu này là 28/7/2036.

Đợt 5, VietinBank phát hành thành công 50 trái phiếu, trị giá 50 tỷ đồng, kỳ hạn 15 năm và lãi suất cố định là 6,7%/năm, ngày đáo hạn 28/7/2036. Đợt 6, tổng trái phiếu phát hành trị giá 100 tỷ đồng, mệnh giá 1 tỷ đồng, lãi suất cũng cố định 6/7%/năm và ngày đáo hạn là 29/7/2036.

Trong đợt cuối, ngân hàng này phát hành 1000 trái phiếu, giá trị 1000 tỷ đồng, kỳ hạn 10 năm, lãi suất phát hành thực tế là 6,57%/năm, trả lãi hàng năm. Ngày đáo hạn 29/7/2031.

Lũy kế 4 đơt, ngân hàng huy động 1.850 tỷ đồng để bổ sung vào vốn cấp 2. Lãi suất của các đợt trái phiếu phát hành lãi suất huy động tiền gửi kỳ hạn dài (trên 36 tháng) mà ngân hàng này đang áp dụng (ở mức 5,6%/năm).

Trước đó, VietinBank phát hành trái phiếu riêng lẻ đợt 3 thu về 100 tỷ đồng. Trái phiếu có mệnh giá 1 tỷ đồng, kỳ hạn 8 năm. Lãi suất trái phiếu được tính bằng lãi suất tham chiếu cộng 0,8%/năm. Lãi suất tham chiếu ở đây là bình quân lãi suất tiền gửi tiết kiệm cá nhân bằng VND (HN:VND) kỳ hạn 12 tháng được công bố của 4 ngân hàng VietinBank, Vietcombank (HM:VCB), BIDV (HM:BID), Agribank tại ngày xác định lãi suất. Trong 2 đợt phát hành riêng lẻ trước, VietinBank chào bán 1.585 tỷ đồng trái phiếu cho nhà đầu tư tổ chức.

Ngân hàng này cũng có kế hoạch phát hành 10.000 tỷ đồng trái phiếu ra công chúng năm 2021, tương đương 100 triệu trái phiếu với mệnh giá 100.000 đồng/trái phiếu, chia ra làm 2 đợt. Đợt một từ quý II đến quý III, đợt hai từ quý III đến quý IV. Đợt 1, ngân hàng sẽ chào bán 80 triệu trái phiếu với tổng giá trị 8.000 tỷ đồng. Trong đó, phát hành 4.000 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 8 năm và 4.000 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 10 năm. Trong đợt 2, VietinBank dự kiến phát hành 1.000 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 8 năm và 1.000 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 10 năm.

Trái phiếu được trả lãi mỗi năm 1 lần với lãi suất thay đổi. Cụ thể, trái phiếu kỳ hạn 8 năm (Trái phiếu 2129) có lãi suất bằng lãi suất tham chiếu cộng với 0,9%/năm. Trái phiếu kỳ hạn 10 năm (Trái phiếu 2131) có lãi suất bằng lãi suất tham chiếu cộng 1%/năm. Ngân hàng cho biết, việc phát hành trái phiếu nhằm tăng quy mô vốn hoạt động, thực hiện cho vay nền kinh tế, tăng vốn cấp 2 và đảm bảo các tỷ lệ an toàn vốn.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán