net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vietlott đem về gần 6.300 tỷ đồng trong năm 2022, dự kinh doanh đặt cược bóng đá

Luỹ kế đến hết năm 2022, Vietlott đã đóng góp cho ngân sách các địa phương gần 8.000 tỷ đồng, bình quân hơn 1.000 tỷ đồng/năm. Công ty Xổ số Điện toán Việt Nam (Vietlott) mới đây...
Vietlott đem về gần 6.300 tỷ đồng trong năm 2022, dự kinh doanh đặt cược bóng đá Vietlott đem về gần 6.300 tỷ đồng trong năm 2022, dự kinh doanh đặt cược bóng đá

Luỹ kế đến hết năm 2022, Vietlott đã đóng góp cho ngân sách các địa phương gần 8.000 tỷ đồng, bình quân hơn 1.000 tỷ đồng/năm. Công ty Xổ số Điện toán Việt Nam (Vietlott) mới đây đã công bố kết quả kinh doanh năm 2022 với doanh thu đạt 6.272 tỷ đồng, tăng 22% so với năm 2021.

Vietlott đã trả thưởng 3.560 tỷ đồng đến hơn 24,7 triệu vé, tương đương 55%.

Cụ thể, đối với các sản phẩm xổ số tự chọn số ma trận (Mega 6/45, Power 6/55), Vietlott ghi nhận có hơn 5 triệu vé trúng thưởng. Các sản phẩm xổ số tự chọn số dãy số (Max 3D/3D+, Max 3D Pro), tổng số gần 900.000 vé. Đối với loại hình xổ số quay nhanh với tính chất quay số mở thưởng liên tục, 10 phút/kỳ quay số mở thưởng nên ghi nhận số lượng vé trúng cao, như Keno lên đến hơn 18 triệu vé trúng thưởng, hoặc như Bingo18 mới ra mắt hơn 3 tháng cũng ghi nhận 479.000 vé trúng.

Năm 2022, Vietlott đã đóng góp hơn 1.720 tỷ đồng vào ngân sách các địa phương theo tỷ lệ doanh thu thực tế phát sinh trên địa bàn. Con số này tăng 30% so với năm 2021. Luỹ kế đến hết năm 2022, Vietlott đã đóng góp cho ngân sách các địa phương gần 8.000 tỷ đồng, bình quân hơn 1.000 tỷ đồng/năm.

Nguồn đóng góp ngân sách bao gồm: thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%), thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế suất 15%), thuế thu nhập cá nhân từ người trúng thưởng (thuế suất 10% phần giá trị nhận thưởng vượt 10 triệu đồng), thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế suất 20%) và lợi nhuận còn lại (bao gồm cả phần thu nhập từ hoạt động tài chính và thu nhập khác).

Năm 2023, Vietlott có kế hoạch dành phần lớn thiết bị đầu cuối để tạo điều kiện mcho các đối tượng chính sách xã hội (hộnghèo; hộ đặc biệt khó khăn; hộ gia đình thương, bệnh binh, có công với cách mạng; hộ gia đình bị ảnh hưởng do chất độc màu da cam để lại …) có thể tham gia làm Đại lý/Điểm bán hàng nhằm cải thiện thu nhập.

Hiện, Vietlott đã phát triển gần 6.000 thiết bị đầu cuối trên toàn quốc. Doanh thu của kênh thiết bị đầu cuối đạt hơn 5.333 tỷ đồng, chiếm 85% tổng doanh thu. Trong khi đó, đã có gần 750.000 thuê bao đăng ký tham gia dự thưởng trên kênh điện thoại. Doanh thu của kênh điện thoại đạt hơn 938 tỷ đồng, chiếm 15% tổng doanh thu.

Trong "Chiến lược phát triển Công ty Xổ số điện toán Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2034" đã được Bộ Tài chính phê duyệt, công ty tiếp tục mở rộng về quy mô đối với hệ thống kinh doanh hiện hữu với việc bổ sung thêm nhiều sản phẩm mới. Đồng thời, mở rộng số lượng điểm bán hàng, phát triển mới tài khoản tham gia dự thưởng đối với kênh điện thoại, triển khai kinh doanh trên kênh Internet. Đặc biệt, công ty dự kiến triển khai kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế theo quy định của pháp luật trong thời gian tới.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán