net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vietravel (VTR) nộp hồ sơ phát hành cổ phiếu hoán đổi nợ lên UBCK

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) thông báo nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi nợ và chào bán cổ phiếu riêng lẻ của CTCP Du lịch và Tiếp thị Giao...
Vietravel (VTR) nộp hồ sơ phát hành cổ phiếu hoán đổi nợ lên UBCK Vietravel (VTR) nộp hồ sơ phát hành cổ phiếu hoán đổi nợ lên UBCK

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) thông báo nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi nợ và chào bán cổ phiếu riêng lẻ của CTCP Du lịch và Tiếp thị Giao thông Vận tải Việt Nam - Vietravel (Mã VTR - UPCoM) đã được thông qua tại ĐHCĐ thường niên 2022. Trước đó, VTR đã thông qua phương án phát hành thêm 12 triệu cổ phiếu tăng vốn trong đó có 6 triệu cổ phiếu dùng để hoán đổi nợ (giá 28.000 đồng/cổ phiếu - tương ứng 28.000 động nợ được hoán đổi bằng 1 cổ phiếu phát hành thêm); đối tượng phát hành là CTCP Tập đoàn Hưng Thịnh theo hợp đồng vay nợ ký ngày 26/11/2021. Tổng giá trị nợ hoán đổi là 168 tỷ đồng.

Nguồn báo cáo tài chính quý 3/2022 của Vietravel
Theo thuyết minh chi tiết, khoản nợ vay tại Hưng Thịnh có thời hạn 6 tháng (có thể gia hạn thêm 1 tháng); lãi suất 11,5% năm; tài sản đảm bảo chính là 6 triệu cổ phiếu được VTR thế chấp. Như vậy, đến nay, khoản vay này đang quá hạn trả hơn 5 tháng.

Ngoài ra, Vietravel cũng sẽ chào bán riêng lẻ 6 triệu cổ phiếu với giá 12.000 đồng/cổ phiếu.

Về kết quả kinh doanh, quý 3/2022 Vietravel ghi nhận doanh thu 1.479 tỷ đồng - gấp 25 lần cùng kỳ; lãi ròng đạt 7 tỷ đồng - cải thiện so với khoản lỗ 192 tỷ hồi quý 3/2021.

Luỹ kế 9 tháng đầu năm, công ty đạt doanh thu 2.681 tỷ đồng - gấp 4,5 YoY. Dù lợi nhuận gộp thu về 282 tỷ đồng song do phải gánh lỗ 162 tỷ từ công ty liên doanh liên kết và lỗ tài chính khiến VTR lỗ ròng 108 tỷ đồng sau 9 tháng (cùng kỳ lỗ gần 485 tỷ đồng).

Công ty hiện đang lỗ lũy kế (tính đến 30/9) gần 294 tỷ đồng và vốn chủ sở hữu chuyển từ dương 8 tỷ (hồi đầu năm) sang âm 97,5 tỷ. Lượng tiền mặt của công ty cũng giảm 1 nửa còn 55 tỷ đồng.

Được biết tại ĐHCĐ thường niên 2022, Vietravel đã thông qua kế hoạch doanh thu 3.561 tỷ đồng; lãi trước thuế 5,8 tỷ; doanh nghiệp cũng chốt không chia cổ tức trong năm này.

Đến cuối quý 3/2022, công ty đang nợ tổng cộng 2.388 tỷ đồng trong đó có gần 1.240 tỷ đồng là vay nợ tài chính.

Trước đó ngày 9/9, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) đã thông báo đưa cổ phiếu VTR vào diện hạn chế giao dịch do Vietravel bị âm vốn chủ sở hữu ghi nhận tại báo cáo tài chính soát xét bán niên 2022.

Theo đó, hơn 16,6 triệu cổ phiếu VTR chỉ được giao dịch vào phiên thứ 6 hàng tuần từ ngày 13/9.

Ở diễn biến mới nhất, CTCP Tập đoàn Vietravel - tổ chức có liên quan đến Chủ tịch HĐQT Vietravel Nguyễn Quốc Kỳ - vừa đăng ký bán hơn 1,78 triệu cổ phiếu VTR (tỷ lệ 10,7% vốn). Giao dịch dự kiến từ 16/12/2022 đến 13/1/2023.

Tập đoàn Vietravel hiện là cổ đông lớn nhất của Vietravel nắm giữ gần 7,04 triệu cổ phiếu (tỷ lệ 42,24%). Nếu giao dịch thành công, tổ chức này sẽ giảm tỷ lệ sở hữu xuống còn 31,5%. Ngoài ra, cá nhân ông Kỳ cũng nắm giữ 1,72% cổ phần tại Vietravel.

Trên thị trường, kết phiên 23/12/2022, cổ phiếu VTR giảm nhẹ về mức 20.900 đồng.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán