net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vietstock Daily 01/10: Thận trọng là cần thiết

AiVIF - AiVIF Daily 01/10: Thận trọng là cần thiếtVN-Index kết phiên tăng điểm nhẹ với cây nến có thân nhỏ. Khối lượng giao dịch sụt giảm mạnh và nằm dưới mức...
AiVIF Daily 01/10: Thận trọng là cần thiết AiVIF Daily 01/10: Thận trọng là cần thiết

AiVIF - AiVIF Daily 01/10: Thận trọng là cần thiết

VN-Index kết phiên tăng điểm nhẹ với cây nến có thân nhỏ. Khối lượng giao dịch sụt giảm mạnh và nằm dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang rất thận trọng.

I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ NGÀY 30/09/2021

- Các chỉ số thị trường cùng diễn biến tích cực phiên giao dịch ngày 30/09/2021. Cụ thể, chỉ số VN-Index tăng nhẹ 0.21%, đạt mức 1,342.06 điểm; HNX-Index tăng 0.86%, lên mức 357.33 điểm.

- Khối lượng khớp lệnh trên HOSE đạt hơn 438 triệu đơn vị, giảm 21.62% so với phiên giao dịch trước. Khối lượng khớp lệnh trên HNX giảm 14.20%, đạt gần 91 triệu đơn vị.

- Khối ngoại bán ròng trên sàn HOSE với giá trị gần 180 tỷ đồng, mua ròng trên sàn HNX với giá trị gần 12 tỷ đồng.

- Ngày 29/9, Cục Thống kê đã công bố chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 09/2021 giảm 0.62% so với tháng trước. So với cùng kỳ năm 2020, CPI tháng 09/2021 tăng 2.06%. Theo đó, CPI bình quân quý 3/2021 tăng 2.51%. Tính chung 9 tháng đầu năm 2021, CPI tăng 1.82% so với cùng kỳ năm trước, mức tăng thấp nhất kể từ năm 2016.

- Với VN-Index, trước các triển vọng tích cực từ việc mở cửa trở lại nền kinh tế, chỉ số này đã sớm tăng 5 điểm ngay đầu phiên. Đà tăng tiếp tục được nới rộng trong phiên sáng, tâm lý nhà đầu tư hưng phấn dần, có lúc VN-Index tăng gần 10 điểm. Tuy nhiên, VN-Index bất ngờ thu hẹp đà tăng sau khi đạt đỉnh 1,349 điểm lúc 10h30. Bước sang phiên chiều, chỉ số gần như không biến động nhiều và kết phiên với 2.85 điểm tăng, lên mức 1,342.06 điểm.

- VN30-Index cũng kết thúc phiên trong sắc xanh với mức tăng nhẹ 0.22%. Trong rổ VN30, bên mua chiến ưu thế với 13 mã tăng, 11 mã giảm và 6 mã đứng giá. Dẫn đầu đà tăng trong rổ là PNJ (HM:PNJ) khi tăng mạnh 5.79%, theo sau là các mã VRE (HM:VRE), VIC (HM:VIC), SSI (HM:SSI). Ở chiều ngược lại, VCB (HM:VCB), BID (HM:BID) và PLX (HM:PLX) là những cổ phiếu giảm mạnh nhất rổ.

- Sắc xanh tích cực nhất với VN-Index là VIC khi riêng mã này góp hơn 1 điểm tăng cho chỉ số, cùng với VIC là sự đóng góp của các mã VRE, MSN (HM:MSN), DGC (HM:DGC). Trong khi đó, VCB là cổ phiếu có tác động tiêu cực nhất, theo sau là các mã BID, HPG (HM:HPG) và VIB.

- Xét về nhóm ngành, sản xuất phụ trợ là ngành tăng mạnh nhất trong phiên giao dịch ngày 30/09/2021. Nổi bật trong nhóm là mức tăng ấn tượng của PNJ khi leo dốc mạnh mẽ 5.79%. Các cổ phiếu khác như SHI tăng mạnh 3.85%, DLG tiến 2.5%, TLG (HM:TLG) và HTP cùng nhích nhẹ lên trên tham chiếu.

- Ngành sản xuất nhựa, hóa chất nằm trong nhóm ngành tăng mạnh nhất thị trường. Nổi bật trong nhóm là các cổ phiếu ngành phân bón. Trong đó, DCM (HM:DCM) leo dốc tăng hết biên độ, PSE tăng mạnh 7.9%, PMB, BFC (HM:BFC), DPM (HM:DPM) tăng trung bình gần 4%.

- VN-Index kết phiên tăng điểm nhẹ với cây nến có thân nhỏ. Khối lượng giao dịch sụt giảm mạnh và nằm dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang rất thận trọng.

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Phân tích Xu hướng và Dao động giá

VN-Index - Tâm lý nhà đầu tư rất thận trọng

Trong phiên giao dịch ngày 30/09/2021, VN-Index tăng điểm nhẹ với cây nến có thân nhỏ chứng tỏ sự phân vân của nhà đầu tư. Mục tiêu mà chỉ số hướng đến là vùng đỉnh cũ tháng 08/2021 (tương đương vùng 1,360-1,380 điểm).

Khối lượng giao dịch liên tục sụt giảm và duy trì dưới mức trung bình 20 phiên gần nhất, qua đó chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư đang rất thận trọng. Nếu trạng thái này vẫn được duy trì thì khả năng bứt phá mạnh sẽ không quá lớn.

Đường SMA 50 ngày, đường SMA 100 ngày và trendline tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 07/2021) sẽ là các mức hỗ trợ nếu chỉ số xuất hiện điều chỉnh trở lại.

HNX-Index - Duy trì trên mức hỗ trợ

Trong phiên giao dịch ngày 30/09/2021, HNX-Index phục hồi nhẹ và hiện tiếp tục nằm trên ngưỡng Fibonacci Projection 50%. Đây sẽ là hỗ trợ gần nhất của chỉ số này. Chỉ số cũng đang hướng đến mục tiêu tại ngưỡng Fibonacci Projection 61.8%.

Chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD tiếp tục giảm sau khi cho bán trước đó . Điều này cho thấy rủi ro tiếp tục sụt giảm là vẫn còn.

Cùng với đó, khối lượng giao dịch vẫn đang duy trì mức thấp (dưới mức trung bình 20 ngày). Điều này cho thấy dòng tiền vẫn đang không thật sự mạnh mẽ.

Phân tích Dòng tiền

Biến động của dòng tiền thông minh: Chỉ báo Negative Volume Index của VN-Index đang nằm trên đường EMA 20 ngày. Nếu trạng thái này tiếp tục duy trì trong những phiên tới thì rủi ro sụt giảm bất ngờ (thrust down) sẽ được giảm thiểu.

Biến động của dòng tiền từ khối ngoại: Khối ngoại bán ròng trong phiên giao dịch ngày 30/09/2021. Nếu nhà đầu tư nước ngoài duy trì hành động này trong những phiên tới thì khả năng thị trường lao dốc sẽ tăng lên.

II. THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG NGÀY 30/09/2021

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán